Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 21: Bài thực hành 3 Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học - Đào Thị Thanh Mai

 I. MỤC TIÊU:

 - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.

 - Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra.

 - Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ và hóa chất trong phòng thí nghiệm

Dụng cụ: .Giá ống nghiệm(1) + Hóa chất : . Thuốc tím( kali pemanganat)

 . Ống nghiệm(6) . Dung dịch natri cacbonat

 . Đèn cồn(1) . Dung dịch canxi hiđroxit

 . Kẹp gỗ(1) ( nước vôi trong)

 . Cốc thủy tinh(2) . Nước

 . Ống hút(1)

 . Đũa thủy tinh(1)

 . Bật lửa, que đóm

 1. Thí nghiệm 1:

 Hòa tan và nung nóng kali pemanganat (thuốc tím)

 a. Cách tiến hành thí nghiệm:

b. Hiện tượng xảy ra:

+ Ống 2: Tàn đóm đỏ bùng cháy, hoà vào nước chất rắn còn lại 1 phần không tan hết

c.Giải thích:

+Ống 2: Thuộc hiện tượng hóa học

Vì: Có chất mới sinh ra (khí oxi làm cho tàn đóm bùng cháy, chất không tan hết là manganđioxit)

 

ppt14 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 21: Bài thực hành 3 Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học - Đào Thị Thanh Mai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh đến dự tiết họcHÓA HỌC 8GV: Đào Thị Thanh MaiKiểm tra bài cũHS1: Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?HS2: Làm bài tập 5.sgk.tr51. Đáp án: - Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ta dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, chất mới có tính chất khác với chất phản ứng (chất ban đầu) Những tính chất khác dễ nhận biết là: + Trạng thái ( ví dụ: Tạo ra chất rắn không tan, tạo ra chất khí) + Tính tan + Màu sắc Bài tập 5.sgk.51 - Dấu hiệu: Sủi bọt ở vỏ trứng (xuất hiện chất khí). - PT chữ: Axit clohiđric + canxi cacbonat -> canxi clorua + nước + cacbon đioxitTiết 21: BÀI THỰC HÀNH 3Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học1. Khi làm thí nghiệm phải tuyệt đối tuân theo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và sự hướng dẫn của thầy cô giáo. MỘT SỐ QUY TẮC AN TOÀN2. Khi làm thí nghiệm cần trật tự gọn gàng, cẩn thận, thực hiện thí nghiệm theo đúng trình tự quy định.3. Tuyệt đối không làm đổ vở, không để hóa chất bắn vào người và quần áo. Đèn cồn dùng xong cần đậy nắp để tắt lửa.4. Sau khi làm thí nghiệm thực hành phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng học.Tiết 21: BÀI THỰC HÀNH 3Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học I. MỤC TIÊU: - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. - Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra. - Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ và hóa chất trong phòng thí nghiệm II. CHUẨN BỊ: + Dụng cụ: .Giá ống nghiệm(1) + Hóa chất : . Thuốc tím( kali pemanganat) . Ống nghiệm(6) . Dung dịch natri cacbonat . Đèn cồn(1) . Dung dịch canxi hiđroxit . Kẹp gỗ(1) ( nước vôi trong) . Cốc thủy tinh(2) . Nước . Ống hút(1) . Đũa thủy tinh(1) . Bật lửa, que đómIII. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:IV. TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH:b) Hiện tượng xảy ra:+ Ống 1:....................................................................................................................+ Ống 2:....................................................................................................................c)Giải thích:+ Ống 1: Thuộc hiện tượng.......................Vì:...........................................................+Ống 2: Thuộc hiện tượng.....................Vì: ......................................................................................................................... ................................................................ Thuốc tím tan hết tạo thành dung dịch đồng nhất có màu tím Tàn đóm đỏ bùng cháy; Hoà vào nước chất rắn còn lại 1 phần không tan hết Vật líKhông có sự biến đổi về chấtHoá học Có chất mới sinh ra (khí oxi làm cho tàn đóm bùng cháy, chất không tan hết là mangan đioxit)III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 1. Thí nghiệm 1:Hòa tan và nung nóng kali pemanganat (thuốc tím) a. Cách tiến hành thí nghiệm:Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH 3Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá họcB1: Lấy một lượng (khoảng 0,5g) thuốc tím cho ra giấy lọc, chia làm 3 phầnB2: PhÇn 1: Cho vµo n­íc ®ùng trong èng nghiÖm 1, l¾c cho tan qsát HT.B3: PhÇn 2+3 : Bá vµo èng nghiÖm 2. Dïng kÑp gç kÑp vµo 1/3 èng nghiÖm vµ ®un nãng. §­a que ®ãm cã tµn ®á vµo, nÕu que ®ãm bïng ch¸y th× tiÕp tôc ®un. Khi thÊy tµn ®ãm ®á kh«ng bïng ch¸y n÷a th× ngõng ®un, ®Ó nguéi èng nghiÖm. Thêm nước vào, lắc nhẹ,quan sát, nhận xét hiện tượng. Phiếu học tậpb. Hiện tượng xảy ra:+ Ống 2: Tàn đóm đỏ bùng cháy, hoà vào nước chất rắn còn lại 1 phần không tan hếtc.Giải thích:+Ống 2: Thuộc hiện tượng hóa họcVì: Có chất mới sinh ra (khí oxi làm cho tàn đóm bùng cháy, chất không tan hết là manganđioxit)PT: Kali pemanganat kali manganat + manganđioxit + oxitoIII. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 1. Thí nghiệm 1: Hòa tan và nung nóng kali pemanganat (thuốc tím) a. Cách tiến hành thí nghiệm:Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH 3Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá họcKhi nung kali pemanganat thì sản phẩm sinh ra là kali manganat, mangan đioxit và khí oxia) Cách tiến hành:- Thổi hơi thở (có khí cacbonic) vào các ống nghiệm:+ Ống 1 đựng nước+ Ống 2 nước vôi trong( canxi hiđroxit). Quan sát nhận xét hiện tượng.- Nhỏ từ từ Na2CO3 vào các ống nghiệm: +Ống 3 đựng nước+Ống 4 đựng nước vôi trong ( canxi hiđroxit). Quan sát nhận xét hiện tượng.a. Cách tiến hành:- Thổi hơi thở (có CO2): + Ống 1: ................................................. + Ống 2: .................................................. . ................................................... - Nhỏ Na2CO3: + Ống 3:................................................. + Ống 4:...................................................c) Giải thích:Không có hiện tượng gì.Nước vôi trong vẩn đục ( kết tủa trắng)Không có hiện tượng gì.Xuất hiện kết tủa trắng.b. Hiện tượng: + Ống 1,3: Không có PƯHH xảy ra. + Ống 2,4: Đã xảy ra PƯHH vì xuất hiện chất mới không tan 1.Thí nghiệm 1: Hòa tan và nung nóng kali pemanganat 2.Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit (nước vôi trong)III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH 3Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá họca. Cách tiến hành:- Thổi hơi thở(có CO2): + Ống 2: .................................................. . ................................................... - Nhỏ Na2CO3: + Ống 4:...................................................c) Giải thích:Nước vôi trong vẩn đục ( kết tủa trắng)Xuất hiện kết tủa trắng.b. Hiện tượng: + Ống 2,4: Đã xảy ra PƯHH vì xuất hiện chất mới không tan trong nước. 1.Thí nghiệm 1: Hòa tan và nung nóng kali pemanganat 2.Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit (nước vôi trong)III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH 3Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá họcBiết các phản ứng xảy ra : - Ống 2: Cacbonic trong hơi thở đã tác dụng với canxi hiđroxit tạo thành canxi cacbonat và nước - Ống 4: Natri cacbonat tác dụng với canxi hiđroxit tạo thành canxi cacbonat và natri hiđroxit.- PT chữ: Canxihiđoxit + Cacbonđioxit -> Canxicacbonat + Nước Canxihiđoxit + Natricacbonnat -> Canxicacbonat + Natrihiđroxit-Trong bài thực hành hôm nay ta có sử dung một số hóa chất và trong đó có chất Ca(OH)2. được tạo ra khi cho CaO tác dụng với H2O. Ca(OH)2 được ứng dụng trong xây dựng và được dùng để khử phèn, khử chua,diệt khuẩn trong trồng trọt, chăn nuôi CaO tác dụng với H2O tạo ra Ca(OH)2 đồng thời tỏa nhiều nhiệt.-Chúng ta lưu ý cách sử dụng hóa chất nói trên đồng thời Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng vật lí là:a/ Đổ dung dịch natri cacbonat vào cốc đựng nước vôi trong .b/ Đổ dung dịch natri cacbonat vào cốc đựng nước.c/ Thổi hơi thở vào cốc đựng nước vôi trong.bCủng cốCâu 2: Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra khi cho que đóm còn than hồng vào ống nghiệm đựng khí oxi là:a/ Que đóm còn than hồng bị tắt.b/ Que đóm còn than hồng bùng cháy.bTiết 20: BÀI THỰC HÀNH 3:Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học.III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:1. Thí nghiệm 1: Hòa tan và nung nóng kali pemanganat2. Thí nghiệm 2 Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit3. Kết luận: Dấu hiệu để nhận biết có PƯHH xảy ra.IV. VIẾT TƯỜNG TRÌNH:I. MỤC TIÊU:II. CHUẨN BỊ:TRƯỜNG THCS LONG BIÊN BẢNG TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH - BÀI THỰC HÀNH 3: Họ và tên:.............................................. Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học Lớp:.................. Nhóm:........................... Điểm Nhận xét của GVTên TNCách tiến hànhHiện tượngGiải thích – PT chữKết luận1. Thí nghiệm 1:Hoà tan và nung nóng kali pemanganat2. Thí nghiệm 2:Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:- Hoàn thành bản tường trình vào vở. T- Đọc trước Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng. - Xem lại diễn biến của phản ứng hóa học

File đính kèm:

  • pptTiêt 20 THỰC HÀNH HÓA 8.ppt
Giáo án liên quan