I . MỤC TIÊU:
Học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng lập công thức hoá học.
Ôn lại bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
Rèn kĩ năng làm bài toán về nồng độ dung dịch.
Ôn lại những tính chất hóa học chung của bazơ và viết phơng trình hoá học cho mỗi tính chất .
163 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kế hoạch bài học môn hoá học lớp 9 tiết 1 ôn tập hoá học lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1
Ngày soạn : 25 / 8/2007
Ngày dạy : 27/8/2007
Kế hoạch bài học môn hoá học lớp 9
Tiết 1 Ôn tập hoá học lớp 8
I . Mục tiêu:
học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng lập công thức hoá học.
Ôn lại bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
Rèn kĩ năng làm bài toán về nồng độ dung dịch.
Ôn lại những tính chất hóa học chung của bazơ và viết phơng trình hoá học cho mỗi tính chất .
Vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.
Vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị :
1/ Đồ dùng dạy học :
GV:
Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ
Hệ thống câu hỏi và bài tập
HS :
ôn lại khái niệm lớp 8
2/Phương pháp :Phương pháp phát hiện và giảI quyết vấn đề, sử dụng bài tập hoá học theo hướng dạy học tích cực, phương pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ
III.Tiến trình tiết học :
1. ổn định
2. Kiểm tra
GV: Kiểm tra sách giáo khoa và vở ghi của học sinh
3. Bài mới
Nội dung
Ho Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Ôn lại khái niệm
và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Kiểm tra sách giáo khoa và vở ghi của học sinh
3. Bài mới
Hoạt đông 1
GV: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của SGK lớp 8:
+ Hệ thống lại nội dung chính đã học ở lớp 8 .
+ Giới thiệu chương trình lớp 9.
GV: Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản mà các em đã học ở lớp 8 .
Bài tập 1:
GV: Chiếu đề bài lên màn hình :
Em hãy viết công thức của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng.
8
HS: Nghe
TT
Tên gọi
Công thức
Phân loại
1
Kali cacbonnat
2
Đồng (II) oxit
3
Lu hùynh trioxit
4
Axit sunfuric
5
Magiê nirat
6
Natri hiđroxit
7
Axit sunfuric
8
Điphotpho pentaoxit
9
Magiee clorua
10
Sắt (III) oxit
11
Axit sunfurơ
12
Canxi photphat
13
Sắt (III) hiđroxit
14
Chì (II) nirat
15
Bari sunfat
1, Quy tắc hoá trị :
VD: Trong hợp chất thì
x.a= y.b
đ áp dụng quy tắc hoá trị đẻ lập công tức của các hợp chất.
2, Để làm được bài tập:
chúng ta phải thuộc kí hiệu các nguyên tố hoá học , công thức của các gốc axit, hoá trị của các gốc axit và các nguyên tố thường gặp .
3, Muốn phân loại 1, Quy tắc hoá trị :
VD: Trong hợp chất thì
x.a= y.b
đ áp dụng quy tắc hoá trị đẻ lập công tức của các hợp chất.
Oxit: RxOy
Axit: HnA
Bazơ: M(OH)m
Muối: MnAm
GV: Gợi ý :
Để làm được bài này chúng ta cần phải sử dụng kiến thức nào?
Khi học sinh nêu ý kiến, GV yêu cầu các em nhắc lại các khái niệm đó luôn .
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các thao tác chính khi lập công thức hoá học của chất (khi biết hoá trị)
GV: yêu cầu học sinh nhắc lại kí hiệu , hoá trị của một sô nguyên tố , gốc axit …
GV: Em hãy nêu công thức chung 4 loại hợp chất vô cơ đã học ở lớp 8 .
GV: Gọi học sinh giải thích các kí hiệu:
+ R: Là kí hiệu của 5 nguyên tố hoá học.
+ A: Là gốc axit có hoá trị bằng n
+ Là kí hiệu củ nguyên tố kim loai có hoá trị là m.
GV: Các em hãy vận dụng để làm bài tập 1 .
GV: Chiếu bài làm của học sinh lên màn hình và cùng học sinh sửa sai (nếu có)
HS: Các kiến thức , khái niệm , kĩ năng cần sử dụng trong bài này là:
1, Quy tắc hoá trị :
VD: Trong hợp chất thì
x.a= y.b
đ áp dụng quy tắc hoá trị đẻ lập công tức của các hợp chất.
2, Để làm được bài tập:
chúng ta phải thuộc kí hiệu các nguyên tố hoá học , công thức của các gốc axit, hoá trị của các gốc axit và các nguyên tố thờng gặp .
3, Muốn phân loại các hợp chất
HS phải thuộc các khái niệm oxit, bazơ, axit, muối và công thức chung của các loại hợp chất đó .
Oxit: RxOy
Axit: HnA
Bazơ: M(OH)m
Muối: MnAm
HS: Làm bài tập 1 .
HS: Phần bài làm của bài tập 1 được trình bày trong bảng sau:
Hoạt động 2
GV: Chiếu đề bài bài tập 3 lên màn hình :
Bài tập 3:
Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau :
a, P + O2 đ ?
b, Fe + O2 đ ?
c, Zn + ? đ ? + H2
d, ? + ? đ H2O
e, Na + ? đ ? + H2
f, P2O5 + ? đ H3PO4
g, CuO + ? đ Cu + ?
GV: Gọi học sinh nhắc lại nội dung cần làm ở bài tập 3 .
GV: Để chọn được chất thích hợp điền vào dấu? Ta phải lu ý điều gì ?
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hoá học của các chất đã học ở lớp 8 .
1, Tính chất hoá học của oxi
2, Tính chất hóc học của hiđro.
3, Tính chất hoá học của nớc .
Ngoài ra còn phải biết cách điều chế oxi, hiđro, trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
GV: Các em hãy áp dụng lí thuyết trên để làm bài tập 3 .
HS: Đối với bài tập 3 ta phải làm các nội dung sau .
1, Chọn chất thích hợp điền vào dấu?
2, Cân bằng phương trình phản ứng và ghi các điều kiện của phản ứng .
HS: Để chọn được chất thích hợp, ta phải thuộc tính chất thích hợp của các chất .
to
a, 4P + 5O2 2P2O5
to
b, 3Fe + 2O2 Fe3O4
c, Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2
to
d, 2H2 + O2 2H2O
e, 2Na + 2H2O đ 2NaOH + H2
f, P2O5 +3H2O đ 2H3PO4
to
g, CuO + H2 Cu + H2O
III. Ôn lại công thức thường dùng .
1, n=
đ m = n ´ M
đ M =
n khí =
đ V = n ´ 22,4
(V là thể tích khí clo ở đktc)
2, d = =
(trong đó A là chất khí hoặc A ở thể hơi )
d =
3, CM =
C% =
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu các nhóm học sinh hệ thống lại các công thức thường dùng để làm bài tập.
GV: Chiếu lên màn hình nội dung thảo luận mà các nhóm đã ghi lại .
GV: Gọi một số học sinh giải thích các kí hiệu trong các công thức đó .
GV: Gọi HS sinh giải thích d
GV: Gọi HS giải thích : CM, n, V, C%, mG, mdd…
III. Ôn lại công thức thường dùng .
HS: Thảo luận nhóm
HS: Các công thức thường dùng
1, n=
đ m = n ´ M
đ M =
n khí =
đ V = n ´ 22,4
(V là thể tích khí clo ở đktc)
2, d = =
(trong đó A là chất khí hoặc A ở thể hơi )
d =
3, CM =
C% =
IV. Bài tập cơ bản lớp 8
Bài tập 1:
Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong NH4NO3.
Bài tập 2:
Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong A là :
% Na = 32, 39%
%S = 22,54%
còn lại là oxi. Hãy xác định công thức của A.
Hoạt động 4
GV: Chiếu đề bài bài tập 1 lên màn hình :
Bài tập 1:
Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong NH4NO3.
GV: Gọi HS nhắc lại các bước làm chính .
GV: các em hãy áp dụng bài tập 1.
GV: GV nhận xét và sửa sai
GV: Chiếu lên màn hình làm bài tập 2:
Bài tập 2:
Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong A là :
% Na = 32, 39%
%S = 22,54%
còn lại là oxi. Hãy xác định công thức của A.
GV: Gọi một HS nêu các bước làm bài.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 vào vở.
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình hoặc gọi một HS giải một phần của bài tập 2.
IV. Bài tập cơ bản lớp 8
HS: Các bước làm bài toán tính theo công thức hoá học :
1, Tính khối lượng mol.
2, Tính % nguyên tố
HS:
1, MNH4NO3 = 14´2 + 1´4 + 16´3
= 80 gam
2, %N =
%H =
%O = 100% - (35% + 5%)= 60%
Hoặc:
% O =
HS: Nêu các bước làm .
HS:
* Giả sử công thức của A là NaxSyOz ta có :
đ 23x =
đ x = 2
*
đ y =
%O = 100% -(32,39%+ 2,5%) = 45,07
đ
đ z =
Công thức phân tử hợp chất A là: Na2SO4
10'
Hoạt động 5
GV: Chiếu bài tập 3 lên màn hình :
Bài tập 3:
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ .
A, Tính thể tích HCl cần dùng .
B, Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
C, Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng coi thể tích dd thu được sau phản ứng tháy đổi không đáng kể so với thể tích dd HCl .
GV: Gọi một HS nhắc lại bài tập .
GV: Em hãy nhắc lại các bước làm chính của bài tập tính theo phương trình.
GV: Gọi HS làm từng phần theo hệ thống câu hỏi gợi ý của GV.
GV: Có thể gọi các em học sinh khác nêu biểu thức tính .
GV: Nhận xét và chấm điểm, đồng thời nhắc klại các bước làm chính .
V. Bài tập tính theo phương trình hoá học .
HS: Dạng bài tập tính theo phương trình
HS: Các bước làm chính là:
1, Đổi số liệu của đề bài
2, Viết phương trình hoá học .
3, Thiết lập tỉ lệ số mol
4, Tính toán ra kết quả
HS1: Đổi số liệu
nFe = =
HS2: PTHH
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2
HS3: Theo phương trình :
a, nHCl = 2 ´ nFe = 2 ´ 0,05 = 0,1 mol
đ Ta có : C=
đ Vdd HCl = =
b, nH2 = n Fe = 0,05 mol
đ V= n´22,4 =0,05 ´ 22,4 =1,12 (l)
c, Dung dịch sau phản ứng có FeCl2theo phương trình :
n FeCl2 = nFe = 0,05 (mol)
đ Vdd sau phản ứng = Vdd HCl= 0,05 (lit)
đ Ta có :
CM = =
4. Hướng dẫn học ở nhà (2phút)
GV: Ôn lại khái niệm oxit, phân biệt được kim loại và phi kim để phân biệt được các loại oxit .
Ngày soạn : 26/8/2008
Ngày dạy : 29/8/2008
Tiết 2 :Tính chất hoá học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit
-Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan:khái niệm về oxít,phân loại oxít,đọc tên các oxít,viết công thức hoá học oxít.
I.Mục tiêu:
HS biết được nhữg tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình há học tươn gứng với mỗi tính chất .
Học sinh hiểu được cơ sở phân loại oxit bazơ và oxit axit dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng .
Học sinh có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1/đồ dùng dạy học:
thí nghiệm
Dụng cụ
Hoá chất
1,một số oxít tác dụng với nước
2, Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit
Giá ống nghiêm
Kẹp ống nghiệm (4 chiếc )
Kẹp gỗn (1chiếc)
Cốc thuỷ tinh
ống hút
CuO, CaO (vôi sống), H2O
Dung dịch HCl
Quỳ tím
2/Phương pháp: Phương pháp thí nghiệm hoá học; Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ
III.các hoạt động :
1. ổn định
2. Kiểm tra
Thế nào là oxit, công thức chung của oxit, cách gọi tên và phân loại oxit?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoat động 1
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm oxit axit , oxit bazơ .
PhầnI: GV hướng dẫn học sinh kẻ vở làm đôi để ghi tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit song song đ HS dễ so sánh được tính chất của hai loại oxit này .
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như sau :
+ Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm 2 : mẩu vôi sống CaO.
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 đ 3 ml nước, lắc nhẹ .
+ Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có trong hai ống nghiệm trên vào 2 mẩu giấy quì tím và quan sát .
GV: Yêu các nhóm học sinh rút ra kết luận và viết phương trìh phản ứng
GV: Lưu ý những oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường mà chúg ta gặp ở lớp 9 là : Na2O, CaO , K2O, BaO …
đ Các em hãy viết phương trình phản ứng của các bazơ với nước .
GV:
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như sau :
+ Cho vào ống nghiệm 1 : một ít bột CuO màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm 2 : Một ít bột CuO màu trắng .
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 đ 3 ml HCl, lắc nhẹ đ quan sát .
GV: Hướng dẫn học sinh so sánh màu sắc của dung dịch thu được ở .
+ ống nghiệm 1(b) với ống nghiệm 1(a) .
+ ống nghiệm 2(b) với ống nghiệm 2(a).
GV: Màu xanh lam là màu của dung dịch đồng (II) clorua.
GV: Hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Giới thiệu :
Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh rằng : Một số oxit bazơ như CaO, BaO, Na2O, K2O … tác dụng với oxit axit tạo thành muối .
Hoat động 2
Tính chất hoá học của oxit axít
GV: Hướng dẫn họ sinh cách viết phương trình phản ứng .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Giới thiệu tính chất và hướng dẫn học sinh cách viết phương trình phản ứng .
+ Hướng dẫn để HS viết được các gốc axit ứng với oxit axit thường gặp .
GV: Gợi ý để học sinh liên hệ đến phản ứng của khí CO2 với dung dịch Ca(OH)2đ Hướng dẫn họ sinh viết phương trình phản ứng .
GV: Thuyết trình .
Nếu thay CO2 bằng oxit axit khác như SO2, P2O5 … cũng xẩy ra kết quả tương tự .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Các em hãy so sánh tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ ?
Hoat động 3
Phân loại ôxít
GV: Giới thiệu :
Dựa vào tính chất hoá học \người ta chia oxit bazơ thành 4 loại….
GV: Gọi học sinh lấy ví dụ cho từng
Oxit nào tác dụng với dung dịch bazơ .
HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit .
HS: Các nhóm thí nghiệm
HS: Nhận xét :
* ở ống nghiệm1: Không có hiện tượng gì xẩy ra. Chất lỏng trong ống nghiệm 1 không kà cho quì tím chuyển màu .
* ống nghiệm 2: Vôi sống nhão ra , có hiện tượng toả nhiệt , dung dich thu được làm quỳ tím chuyển sang màu xanh .
đ Như vậy:
CuO không phản ứng với nước
CaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ :
CaO(r) + H2O(l) đ Ca(OH)2(dd)
Học sinh : Một số oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)
HS:
Na2O + H2O đ 2NaOH
K2O + H2O đ 2KOH
BaO + H2O đ Ba(OH)2
Học sinh làm thí nghiệm
HS: Nhận xét hiện tượng :
Bột CuO màu đen (ống nghiệm 1) bị hoà tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch màu xanh lam .
Bột CaO màu trắng (ở ống nghiệm 2 ) bị hoà tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch trong suốt .
HS: Viết phương trình phản ứng :
HS: Viết phương trình phản ứng:
BaO(r) + CO2(k) đ BaCO3(r)
HS: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối .
HS: Viết phương trình phản ứng :
HS: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit .
HS: viết phương trình phản ứng
Học sinh: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước .
HS: Thảo luận nhóm rồi nêu nhận xét .
HS: Nghe giảng và ghi bài : 4 loại oxit .
1, Oxit bazơ : là những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: SO2, SO3 , CO2 …
2, Oxit axit : là những oxit tác dụng được với dung dịch axit tạo thành muối và nước .
Ví dụ: SO2, SO3, CO2…
3, Oxit lưỡng tính : là những oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước .
Ví dụ: Al2O3, ZnO
4, Oxit trung tính : là những oxit không tác dụng với axit, bazơ , nước
Ví dụ: CO, NO …
I.Tính chất hoá học của oxit
1/ Tính chất hoá học của oxit bazơ
a, Tác dụng với nước
CaO(r) + H2O(l) đ Ca(OH)2(dd)
Kết luận: Một số oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) .
b, Tác dụng với axit
CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O
(màu đen) (dd) (dd màu xanh)
CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O
(màu đen) (dd) (không màu)
Kết luận
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
c, Tác dụng với oxit axit
BaO(r) + CO2(k) đ BaCO3(r)
2. Tính chất hoá học của oxit axit
a, Tác dụng với nước
P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4
Kết luận : Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit
VD:
Oxit axit
Gốc axit
SO2
SO3
CO2
P2O5
= SO3
= SO4
= CO3
º PO4
b, Tác dụng với bazơ
CO2+ Ca(OH)2đ CaCO3+ H2O
(k) (dd) (r) (l)
Kết luận: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước .
c, Tác dụng với một số oxit bazơ.
II. Khái quát về sự phân loại oxit.
1, Oxit bazơ
2, Oxit axit
3, Oxit lưỡng tính
4, Oxit trung tính
IV.Củng cố, đánh giá,hướng dẫN :
?nhắc lại nội dung chính của bài.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập :
Bài tập 1: Cho các oxit sau : K2O, Fe2O3 , SO3 , P2O5 .
a, Gọi tên phân loại các oxit trên
b, Trong các oxit trên, chất nào tác dụng được với :
Nước ?
Dụng dịch H2SO4 loãng ?
Dung dịch NaOH ?
Viết phương trình phản ứng xảy ra
bài tập về nhà:1,2,3,4,5/6 SGK
duyệt của ban giám hiệu
Xuân Phú,ngày……..tháng 08 năm 2008
Đủ tuần 1
Tuần 2
Ngày soạn : 6/9/2008
Ngày dạy : 10/9/2008
Tiết 3: Một số oxit quan trọng
A. Canxi oxit
-Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan:tính chất hoá học của oxít bazơ
I.Mục tiêu :
HS hiểu được những tính chất của canxi oxit (CaO)
Biết được các ứng dụng của canxi oxit .
Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập
Học sinh có thái độ yêu thích môn học
II. Chuẩn bị :
1/Đồ dùng dạy học :
thí nghiệm
Dụng cụ
Hoá chất
1,Canxi oxít tác dụng với nước
2, Canxi oxít tác dụng với dung dịch axit
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
đũa thuỷ tinh
CaO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng , CaCO3
2/Phương pháp:Phương pháp thí nghiệm hoá học; Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ;phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
III.các hoạt động :
1. ổn định
2. Kiểm tra
Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ .
HS: Chữa bài tập 1
a, Những oxit tác dụng với nước là : CaO, SO3.
Phương trình :
CaO + H2O đ Ca(OH)2
SO3 + H2O đ H2SO4
b, Những chất tác dụng với dung dịch HCl là : CaO, Fe2O3
Phương trình :
CaO + HCl đ CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6 HCl đ 2 FeCl3 +3H2O
c, Chất tác dụng với dung dịch NaOH là : SO3
Phương trình :
2NaOH + SO3 đ Na2SO4 + H2O
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:Tính chất của canxi oxit
GV: Khẳn định CaO thuộc loại oxit bazơ. Nó có tính chất hoá học của oxit bazơ .
GV: Yêu cầu học sinh quan sát một mẩu CaO và nêu các trính chất vật lí cơ bản .
GV: Chúng ta hãy thực hiện một số thí nghiệm chứng minh các tính chất của CaO .
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
+ Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào 2 ống nghiệm 1 và 2 .
+ Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1 (dùng đũa thuỷ tinh trộn đều )
+ Nhỏ HCl vào ống nghiệm 2 .
GV: Gọi học sinh nhận xét và viết phương trình phản ứng .
GV: Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi vôi .
+ Ca(OH)2 tan ít trong nước , phần tan tạo thành dung dịch bazơ .
+ CaO hút ẩm mạnh lên dùng để làm khô nhiều chất
GV: Gọi học sinh nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng .
GV: Nhờ tính chất này CaO dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất .
GV thuyết trình : Để canxi oxit trong không khí ở nhiệt độ thường , canxi oxit hấp thụ khí cacbonđioxit tạo thành canxi cacbonat .
GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng rút ra kết luận .
Hoạt động 2 ứng dụng của canxi oxit.
GV: Các em hãy nêu các ứng dụng của canxi oxit ?
Hoạt động 3 Sản xuất canxi oxit
GV: Trong thực tế, người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào ?
GV thuyết trình: Về các phản ứng xảy ra trong lò nung vôi .
+ HS viết phương trình phản ứng
đ Phản ứng tỏa nhiệt
+ Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành vôi sống .
GV: Gọi học sinh đọc “Em có biết ”
Học sinh đọc sgk
Canxi oxit là chất rắn, màu trắng , nóng chảy ở nhiệt độ cao ( 25850C)
HS: làm thí nghiệm và quan sát
HS: Nhận xét hiện tượng ở ống nghiệm 1 : phản ứng toả nhiều nhiệt , sinh ra chất rắn màu trắng , tan ít trong nước
CaO + H2O đ Ca(OH)2
HS: Nghe và bổ sung
HS: CaO tác dụng với dung dịch HCl phản ứng toả nhiều nhiệt tạo ra CaCl2
CaO + 2HCl đCaCl2 + H2O
.
CaO + CO2 đ CaCO3
HS: Canxi oxit là oxit bazơ
HS: Nêu các ứng dụng của canxi oxit
HS: Nguyên liệu để sản xuất CaO là đá vôi (CaCO3) và chất đốt ( than đá, củi , dầu …)
HS: Viết phương trình phản ứng
to
C + O2 CO2
to
CaCO3 CaO + CO2
Tiết 3:Một số oxit quan trọng
A. Canxi oxit
I. Tính chất của canxi oxit
1. Tính chất vật lí
Canxi oxit là chất rắn, màu trắng , nóng chảy ở nhiệt độ cao ( 25850C)
2. Tính chất hoá học .
a, Tương tác với nước .
CaO + H2O đ Ca(OH)2
b, Tác dụng với axit
CaO + 2HCl đ CaCl2+H2O
c, Tác dụng với oxit axit
CaO + CO2 đ CaCO3
II. ứng dụng của canxi oxit.
III. Sản xuất canxi oxit .
to
C + O2 CO2
to
CaCO3 CaO + CO2
IV.Củng cố, đánh giá, hướng dẫn :
?nhắc lại nội dung chính của bài.
?Viết phường trình cho mỗi biến đổi sau
Ca(OH)
CaCO3 CaO
BTVN : 1, 2, 3, 4, 5 /SGK
Ngày soạn :6/9/2008
Ngày dạy:11/9/2008
Tiết 4 :Một số oxit quan trọng (tiếp)
b. Lưu huỳnh đioxit (SO2)
-Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan:tính chất hoá học của oxít axít
I.Mục tiêu :
HS hiểu được những tính chất của lưuhuỳnh đioxit
Biết được các ứng dụng của lưu huỳnh đioxit.
Biết được các phương pháp điều chế lưu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của lưuhuỳnh đioxit và khả năng làm các bài tập tính theo phương trình hoá học .
HS có thái độ yêu thích môn học
II. Chuẩn bị :
1/Đồ dùng dạy học :
thí nghiệm
Dụng cụ
Hoá chất
1,Canxi oxít tác dụng với nước
2, Canxi oxít tác dụng với dung dịch axit
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
đũa thuỷ tinh
CaO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng , CaCO3
2/Phương pháp : Phương pháp thí nghiệm hoá học; Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ;phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
III.Các hoạt động :
1. ổn định
2. Kiểm tra
Hs1:Nêu tính chất hoá học của oxit axit và viết phương trình phản ứng minh hoạ ?
HS2: Chữa bài tập 4 SGK
nCO2=
a, Phương trình :
CO2 + Ba(OH)2 đ BaCO3¯ + H2O
Theo phương trình:
nBa(OH)2= nBaCO3= nCO2= 0.1(mol)
b, CM Ba(OH)2=
c, mBa(OH)2=n ´ M = 0,1 ´ 197 = 19,7 (gam)
(MBa(OH)2= 137 + 12 + 16´3=197)
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
? tính chất vật lí của lưu huỳnh đi oxit ?
GV: Giới thiệu :
Lưu huỳnh đioxit có tính chất của oxit axit .
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại từng tính chất và viết phương trình phản ứng minh hoạ.
GV: Giới thiệu :
Dung dịch H2SO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ (GV gọi 1 HS đọc tên axit H2SO3)
GV: Giới thiệu :
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí , là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit .
GV: Gọi HS viết phương trình có tính chất 2 ,3 .
GV: Gọi 1 HS đọc tên các muối tạo thành ở 3 phản ứng trên.
GV: Các em hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của SO2 .
HS: Đọc SGK
HS:
1, Tác dụng với nước :
2, Tác dụng với dung dịch bazơ .
3, Tác dụng với oxit bazơ
HS: Axit H2SO3 axit sunfurơ
HS :Viết phương trình hoá học
HS: Đọc tên :
CaSO3: Canxi sunfit
Na2SO3: Natri sunfit
BaSO3 : Bari sunfit
HS: Kết luận :
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit .
I. Tính chất của lưuhuỳnh đioxit
a. Tính chất vật lí
b. Tính chất hoá học
1, Tác dụng với nước :
SO2 + H2O đ H2SO3
axit sunfurơ
2, Tác dụng với dung dịch bazơ .
SO2 + Ca(OH)2 đ CaSO3 + H2O
(k) (dd) (r) (l)
3, Tác dụng với oxit bazơ
SO2 + Na2O đ Na2SO3
(k) (r) (r)
SO2 + BaO đ BaSO3
(k) (r) (r)
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2.
GV: SO2 được dùng tẩy trắng bột gỗ vì SO2 có tính tẩy màu .
II. ứng dụng của lưu huỳnh đioxit.
HS: Nghe và ghi bài .
Các ứng dụng của SO2:
1, SO2 được dùng để sản suất axit H2SO4 .
2, Dùng làm chất tẩy trăng bột gỗ trong công nghiệp giấy .
3, Dùng làm chất diệt nấm , mối
Hoạt động 3
GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm
GV: SO2 thu bằng cách nào trong các cách sau đây :
a, Đẩy nước
b, Đẩy không khí (úp bình thu)
c, Đẩy không khí (ngửa bình thu)
đ giải thích
GV: Giới thiệu cách điều chế (b) và trong công nghiệp .
GV: Gọi học sinh viết phương trình phản ứng .
4. Củng cố
GV: Gọi một học sinh nhắc lại nội dung chính của bài
HS: Nhắc lại nội dung
GV: yêu cầu học sinh àm bài tập 1 (SGK11)
HS: Làm bài tập 1:
GV: Phát phiếu học tập và yêu cầu hịc sinh làm bài tập 1
Bài tập 1: Cho 12,6 gam natri sunfit tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit H2SO4.
a, Viết phương trinhg phản ứng .
b, Tính thể tính khí SO2 thoát ra ở đktc.
c, Tính nồng độ mol của dung dịch đã dùng.
III. Điều chế lưu huỳnh đioxit.
1, Trong phòng thí nghiệm
a, Muối sunfit + axit(dd HCl, H2SO4)
Na2SO3+H2SO4đ Na2SO4+H2O+ SO2
Cách thu khí :
HS: Nêu cách chọn của mình và giải thích (C) (dựa vào dSO2/KK=và tính chất tác dụng với nước ).
b, Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
to
2. Trong công nghiệp.
Đốt lưu huỳnh trong không khí .
S + O2 SO2
4FeS2 + 11O2đ 2 Fe2O3 + 8SO2
HS: Làm bài tập 1:
to
1, S + O2 SO2
2, SO2 + Ca(OH)2 đ CaSO3 + H2O
3, SO2 + H2O đ H2SO3
4, H2SO3 + Na2O đ Na2SO3 + H2O
5, Na2SO3 + H2SO4 đ Na2SO4 + H2O + SO2ư
6, SO2 + 2NaOH đ Na2SO3 + H2O
HS: Làm bài tập vào phiếu học tập
a, Na2SO3 + H2SO4 đ Na2SO4 + H2O + SO2ư
n=
( M Na2SO3= 23´2 + 32 + 16´3=
File đính kèm:
- giao an 3 cot.doc