Chuyên đề 1 tách chất ra khỏi hỗn hợp

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức: : HS biết được

- Tách riêng một chất,từng chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất của các chất.

2) Kĩ năng:

-Dựa vào sự khác biệt về tính chất vật lý , tính chất hóa học để tách chúng ra khỏi hỗn hợp. Sau đó dùng phản ứng thích hợp để tái tạo lại chất ban đầu.

II.CHUẨN BỊ:

 

doc110 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 14276 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên đề 1 tách chất ra khỏi hỗn hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: .................... Tiết: 1 + 2 + 3 CHUYÊN ĐỀ 1 TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP MỤC TIÊU Kiến thức: : HS biết được - Tách riêng một chất,từng chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất của các chất. Kĩ năng: -Dựa vào sự khác biệt về tính chất vật lý , tính chất hóa học để tách chúng ra khỏi hỗn hợp. Sau đó dùng phản ứng thích hợp để tái tạo lại chất ban đầu. II.CHUẨN BỊ: - Giáo án + SGK + Tài liệu tham khảo. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Ổn định. Vào bài mới I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1/ Sơ đồ tách các chất ra khỏi hỗn hợp : Một số chú ý : - Đối với hỗn hợp rắn : X thường là dung dịch để hoà tan chất A. - Đối với hỗn hợp lỏng ( hoặc dung dịch ): X thường là dung dịch để tạo kết tủa hoặc khí. - Đối với hỗn hợp khí : X thường là chất để hấp thụ A ( giữ lại trong dung dịch). - Ta chỉ thu được chất tinh khiết nếu chất đó không lẫn chất khác cùng trạng thái. 2) Làm khô khí : Dùng các chất hút ẩm để làm khô các khí có lẫn hơi nước. - Nguyên tắc : Chất dùng làm khô có khả năng hút nước nhưng không phản ứng hoặc sinh ra chất phản ứng với chất cần làm khô, không làm thay đổi thành phần của chất cần làm khô. Ví dụ : không dùng H2SO4 đ để làm khô khí NH3 vì NH3 bị phản ứng : 2NH3 + H2SO4 ® (NH4)2SO4 Không dùng CaO để làm khô khí CO2 vì CO2 bị CaO hấp thụ : CO2 + CaO ® CaO - Chất hút ẩm thường dùng: Axit đặc (như H2SO4 đặc ) ; P2O5 (rắn ) ; CaO(r) ; kiềm khan , muối khan ( như NaOH, KOH , Na2SO4, CuSO4, CaSO4 … ) II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO Câu1) Tinh chế : a) SiO2 có lẫn FeO b) Ag có lẫn Fe,Zn,Al c) CO2 có lẫn N2, H2 Hướng dẫn : a) Hòa tan trong dd HCl dư thì FeO tan hết, SiO2 không tan Þ thu được SiO2 b) Hòa tan vào dd HCl dư hoặc AgNO3 dư thì Fe,Zn,Al tan hết, Ag không tan Þ thu Ag. c) Dẫn hỗn hợp khí vào dd Ca(OH)2 , lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao thu được CO2. Câu2) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm Cu, Al, Fe ( bằng phương pháp hóa học) Hướng dẫn: Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc dư, thì Al tan còn Fe, Cu không tan. Từ NaAlO2 tái tạo Al theo sơ đồ: NaAlO2 ® Al(OH)3 ® Al2O3 Al. Hòa tan Fe,Cu vào dung dịch HCl dư, thu được Cu vỡ không tan. Phần nước lọc tái tạo lấy Fe: FeCl2 ® Fe(OH)2 ® FeO ® Fe. ( nếu đề không yêu cầu giữ nguyên lượng ban đầu thì có thể dùng Al đẩy Fe khỏi FeCl2 ) Câu3) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, SiO2. Hướng dẫn : Dễ thấy hỗn hợp gồm : 1 oxit baz, một oxit lưỡng tính, một oxit axit. Vì vậy nên dùng dung dịch HCl để hòa tan, thu được SiO2. Tách Al2O3 và CuO theo sơ đồ sau: Câu4) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, SO2, N2 ( biết H2SO3 mạnh hơn H2CO3). Hướng dẫn: Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH dư thì N2 bay ra Þ thu được N2. Tách SO2 và CO2 theo sơ đồ sau : Câu5) Một hỗn hợp gồm cỏc chất : CaCO3, NaCl, Na2CO3 . Hãy nêu phương pháp tách riêng mỗi chất. Hướng dẫn: Dùng nước tách được CaCO3 Tách NaCl và Na2CO3 theo sơ đồ sau: Câu 6) Trình bày phương pháp tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp: BaCl2, MgCl2, NH4Cl. Hướng dẫn : - Đun nóng hỗn hợp rồi làm lạnh hơi bay ra thu được NH4Cl Làm lạnh - Hỗn hợp rắn còn lại có chứa BaCl2, MgCl2 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (dư) - Lọc lấy Mg(OH)2 cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), rồi cô cạn thu được MgCl2. - Cho phần dung dịch có chứa BaCl2 và Ba(OH)2 dư tác dụng dd HCl. Rồi cô cạn thu được BaCl2. Câu7) Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4. Hãy trình bày cách loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết. Hướng dẫn : Chúng ta phải loại bỏ Ca, SO4, Mg ra khỏi muối ăn. - Cho BaCl2 dư để kết tủa hoàn toàn gốc SO4 : Na2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + 2NaCl CaSO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + CaCl2 MgSO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + MgCl2 - Bỏ kết tủa và cho Na2CO3 vào dung dịch để loại MgCl2, CaCl2, BaCl2 dư. Na2CO3 + MgCl2 ® MgCO3 ¯ + 2NaCl Na2CO3 + CaCl2 ® CaCO3 ¯ + 2NaCl Na2CO3 + BaCl2 ® BaCO3 ¯ + 2NaCl - Thêm HCl để loại bỏ Na2CO3 dư, cô cạn dung dịch thu được NaCl tinh khiết. Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + CO2 ­ Câu 8) Tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau: a) Bột Cu và bột Ag. ; e) Hỗn hợp rắn: AlCl3, FeCl3, BaCl2 b) Khí H2, Cl2, CO2. ; g) Cu, Ag, S, Fe . c) H2S, CO2, hơi H2O và N2. ; h) Na2CO3 và CaSO3 ( rắn). d) Al2O3, CuO, FeS, K2SO4 . ; i) Cu(NO3)2, AgNO3 ( rắn). Hướng dẫn: a) b) c) d) e) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NH3 dư ® dung dịch và 2 KT. Từ dung dịch ( BaCl2 và NH4Cl) điều chế được BaCl2 bằng cách cô cạn và đun nóng ( NH4Cl thăng hoa).Hoặc dùng Na2CO3 và HCl để thu được BaCl2. Hòa tan 2 kết tủa vào NaOH dư ® 1 dd và 1 KT. Từ dung dịch: tái tạo AlCl3 Từ kết tủa : tái tạo FeCl3 g) Sơ đồ tách : h) Cho hỗn hợp rắn Na2CO3 và CaSO3 vào nước thì CaSO3 không tan. cô cạn dung dịch Na2CO3 thu đươc Na2CO3 rắn. i) Nung nóng hỗn hợp được CuO và Ag. Hòa tan chất rắn vào dung dịch HCl dư ® CuCl2 + Ag. Từ CuCl2 tái tạo Cu(NO3)2 và từ Ag điều chế AgNO3. Câu 9: Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 ; SO2 ; N2. Đáp án. Cho hỗn hợp đi qua bình đựng dd NaOH dư thì khí CO2 và SO2 bị giữ lại , khí thoát ra là N2 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Cho dd H2SO3 vào dung dịch vừa thu được ở trên cho đến dư ta sẽ thu được CO2 . Phản ứng : H2SO3 + Na2CO3 → Na2SO3 + CO2 + H2O Cho tiếp dd vừa tạo thành ở trên 1 lượng dd HCl ta sẽ thu được SO2 do phản ứng P/ Ứng : Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O Câu 10 Tr×nh bµy ph­¬ng ph¸p t¸ch riªng tõng chÊt nguyªn chÊt tõ hçn hîp: §¸ v«i, v«i sèng, th¹ch cao vµ muèi ¨n. Đáp án. Hoà tan trong nước CaO + H2O = Ca(OH)2 Rửa nhiều lần thu được chất rắn A có CaCO3 + CaSO4và nước lọc B có NaCl và Ca(OH)2 Thêm Na2CO3 vào nước lọc Na2CO3 + Ca(OH)2= CaCO3+ 2 NaOH Lọc kết tủa được nước lọc C. Đem đun nóng kết tủa CaCO3= CaO + CO2 Trung hoà nước lọc C rồi cô cạn được NaCl Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2 + H2O Lọc sản phẩm không tan là CaSO4 Thêm Na2CO3 vào nước lọc để thu lại CaCO3 CaCl2 + Na2CO3= CaCO3+ 2 NaCl Câu 11: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm CaO, NaCl, CaCl2. Đáp án. Sơ đồ tách chất: + CO2 +H2O dd X(NaCl, CaCl2)t0 A dd B(NaCl, CaCl2, Ca(OH)2) CaCO3↓ → CaO +Na2CO3 dư dd Y(NaCl, Na2CO3) Cụ cạn +HCl dd X CaCO3↓ dd CaCl2 CaCl2 khan Cụ cạn +HCl Dd Y dd NaCl NaCl khan t0 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ CaCO3 → CaO + CO2 CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑ Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ Câu 12: Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm: C2H5OH, CH3COOH. Đáp án. - Cho CaCO3 d­ vµo hçn hîp ban ®Çu, råi ch­ng cÊt ®Ó thu lÊy r­îu: 2CH3COOH (dd) + CaCO3 (r) (CH3COO)2Ca(dd) + CO2(k) + H2O (l) - Thu r­îu råi lµm khan ®­îc r­îu etylic tinh khiÕt. Cho dung dÞch H2SO4 vµo dung dÞch cßn l¹i sau ph¶n øng trªn råi ch­ng cÊt ®Ó thu CH3COOH (CH3COO)2Ca(dd) + H2SO4 2CH3COOH (dd) + CaSO4 (r) IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ. Câu 1: Tách riêng dung dịch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl3, FeCl3, BaCl2. Câu 2: Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm 3 khí: Cl2, H2 và CO2 thành các chất nguyên chất. Câu 3: Nêu phương pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, silic đioxit và sắt (II) clorua thành từng chất nguyên chất. Câu 4: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng oxit từ hỗn hợp : SiO2, Al2O3, Fe2O3 và CuO. Câu 5: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng kim loại Cu và Fe từ hỗn hợp các oxit sau. Al2O3, CuO và FeO. Câu 6: Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại. Ngµy so¹n: .................... Ngµy gi¶ng: .................... Tiết: 4+5+6 CHUYÊN ĐỀ 1 TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP IMỤC TIÊU 1)Kiến thức: : Tiếp tục ôn thi cho HS biết được - Tách riêng một chất,từng chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất của các chất. 2)Kĩ năng: -Dựa vào sự khác biệt về tính chất vật lý , tính chất hóa học để tách chúng ra khỏi hỗn hợp. Sau đó dùng phản ứng thích hợp để tái tạo lại chất ban đầu. II.CHUẨN BỊ: - Giáo án + SGK + Tài liệu tham khảo. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1)Ổn định. 2)Vào bài mới Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , SO2 , H2. Đáp án. Cho hỗn hợp khí sục qua bình đựng nước vôi trong có dư.Khí bị CO2 , SO2 giữ lại , khí thoát ra là H2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O Cho H2SO3 vào hỗn hợp ở trên cho đến dư ta sẽ thu được khí CO2 do phản ứng H2SO3 + CaCO3CaSO3 + H2O + CO2 Cho tiếp vào hỗn hợp ở trên một lượng dung dịch HCl ta sẽ thu được SO2 2HCl + CaSO3CaCl2 + H2O + SO2 Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại. Đáp án. Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch kiềm chỉ có Al tan do phản ứng. 2Al + 2NaOH + H2O2NaAlO2 + 3H2 Lọc tách Fe và Cu.Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch HCl Vừa đủ sẽ sinh ra kết tủa keo trắng. 2NaAlO2 + HCl + H2OAl(OH)3 + NaCl Lọc kết tủa rồi nung với H2 trong điều kiện nung nóng ta sẽ thu được Al. Al(OH)3 + H2Al + H2O Hỗn hợp Fe và Cu cho phản ứng với dung dịch HCl chỉ có Fe phản ứng. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Lọc thu được Cu.Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch kiềm sẽ cho kết tủa trắng xanh. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl Lọc lấy kết tủa nung nóng ở nhiệt độ cao được FeO Fe(OH)2 FeO + H2O Nung nóng FeO rồi cho luồng khí H2 đi qua được Fe FeO + H2 Fe+ H2O Câu 3.Tách vàng ra khỏi hỗn hợp bột Mg,bột Fe và bột Au. Đáp án. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư. Fe và Mg sẽ phản ứng.Au không phản ứng. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Lọc tách thu được Au. Câu 4.Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp : Bột Cu , Al , Ag. Đáp án. Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch kiềm chỉ có Al tan do phản ứng. 2Al + 2NaOH + H2O2NaAlO2 + 3H2 Lọc tách Ag và Cu.Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch HCl Vừa đủ sẽ sinh ra kết tủa keo trắng. 2NaAlO2 + HCl + H2OAl(OH)3 + NaCl Lọc kết tủa rồi nung với H2 trong điều kiện nung nóng ta sẽ thu được Al. Al(OH)3 + H2Al + H2O Hỗn hợp Ag và Cu cho phản ứng với H2SO4 rồi đun nóng chỉ có Cu phản ứng. Cu + 2H2SO4CuSO4 + SO2+ 2H2O Lọc tách Ag .Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch NaOHVừa đủ sẽ sinh ra kết tủa trắng xanh CuSO4+ 2NaOHCu(OH)2 + Na2SO4 Lọc lấy kết tủa nung nóng ở nhiệt độ cao được CuO Cu(OH)2 CuO + H2O Nung nóng FeO rồi cho luồng khí H2 đi qua được Fe CuO + H2 Cu + H2O Câu 5. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp : Khí CO2 và SO2 . Đáp án. Cho hỗn hợp khí sục qua bình đựng nước vôi trong có dư.Khí bị CO2 , SO2 giữ lại. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O Cho H2SO3 vào hỗn hợp ở trên cho đến dư ta sẽ thu được khí CO2 do phản ứng H2SO3 + CaCO3CaSO3 + H2O + CO2 Cho tiếp vào hỗn hợp ở trên một lượng dung dịch HCl ta sẽ thu được SO2 2HCl + CaSO3CaCl2 + H2O + SO2 Câu 6 . Có hỗn hợp gồm : Cu , Al2O3 , Mg làm thế nào để tách đồng ra khỏi hỗn hợp. Đáp án. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl : Al2O3 , Mg sẽ tham gia phản ứng. Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Lọc tách thu được Cu. Câu 7) Hãy thực hiện phương pháp hóa học để : a) Tinh chế muối ăn có lẫn : Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2, CaSO4 b) Tinh chế NaOH có lẫn NaCl ( Biết SNaCl < SNaOH ). ( làm lạnh hoặc đun bay hơi bớt nước ) c) Tinh chế muối ăn có lẫn: CaCl2, MgCl2,CaSO4, MgSO4, Na2SO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2. d) Chuyển hóa hỗn hợp CO và CO2 thành CO2 ( và ngược lại ). Câu 8) Trong công nghiệp, khí NH3 mới điều chế bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí NH3 người ta có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây : H2SO4 đặc , P2O5, Na , CaO, KOH rắn ? Giải thích? Hướng dẫn : chỉ có thể dùng CaO hoặc KOH rắn ( Na tác dụng với H2O sinh khí H2 làm thay đổi thành phần chất khí ® không chọn Na) Câu 9) Khí hiđroclorua HCl bị lẫn hơi nước, chọn chất nào để loại nước ra khỏi hiđroclorua : NaOH rắn, P2O5, CaCl2 khan , H2SO4 đặc. Câu 10) a, Các khí CO, CO2, HCl đều lẫn nước. Hãy chọn chất để làm khô mỗi khí trên : CaO, H2SO4 đặc, KOH rắn , P2O5. Giải thích sự lựa chọn. b) Trong PTN điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl đặc, nên khí Cl2 thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được Cl2 tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp đi qua 2 bình mắc nối tiếp nhau, mỗi bình đựng một chất lỏng. Hãy xác định chất đựng trong mỗi bình. Giải thích bằng PTHH. Câu 11: Tách riêng vụn bạc ra khỏi hỗn hợp vụn bạc , vụn Magie , vụn nhôm. Đáp án. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl.Sắt và Magie sẽ tác dụng.Chất rắn không phản ứng là Bạc. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Lọc dung dịch ta sẽ thu được Bạc. Câu 12: Cho hỗn hợp khí gồm : CO2 , C2H2 , O2 . Làm thế nào thu được oxi tinh khiết. Đáp án. Dẫn hỗn hợp khí lội qua dung dịch nước vôi trong , khí CO2 Được giữ lại thể hiện qua phản ứng. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Tiếp tục dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch nước Brom thì khí C2H2 bị giữ lại. C2H2 + Br2 C2H2Br2 Khí còn lại là oxi tinh khiết. IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ. Câu 1: Tinh chế: O2 có lẫn Cl2 , CO2 Cl2 có lẫn O2, CO2, SO2 AlCl3 lẫn FeCl3 và CuCl2 CO2 có lẫn khí HCl và hơi nước Câu 2: Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất: Na2SO4, MgCl2, CaCl2, CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để lấy NaCl tinh khiết. Viết PTPƯ. Ngµy so¹n: .................... Ngµy gi¶ng: .................... Tiết: 7 - 15 CHUYÊN ĐỀ 2 NHẬN BIẾT CÁC CHẤT I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức: : Học sinh nhận biết được các chất dựa vào tính chất vật lý và tính chất hóa học của chất. 2)Kỹ năng : Làm được các dạng bài tập nhận biết. II.CHUẨN BỊ: - Giáo án + SGK + Tài liệu tham khảo. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 7+8 A- KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1) Nguyên tắc: - Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử ( trừ trường hợp là chất khí ) - Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc trưng ( đổi màu , xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … ) 2) Phương pháp: - Phân loại các chất mất nhãn ® xác định tính chất đặc trưng ® chọn thuốc thử. - Trình bày : Nêu thuốc thử đó chọn ? Chất đó nhận ra ? Dấu hiệu nhận biết ? viết PTHH xảy ra để minh hoạ cho các hiện tượng. 3) Lưu ý : - Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A. - Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất sao cho chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại. - Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác dụng đôi một. - Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy thuốc thử được dùng phải rất đặc trưng. Ví dụ : Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO2 trong hỗn hợp : CO2, SO2, NH3 vì SO2 cũng làm đục nước vôi trong: CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 ¯ + H2O SO2 + Ca(OH)2 ® CaSO3 ¯ + H2O 3) Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết một số chất a) Các chất vô cơ : Chất cần nhận biết Thuốc thử Dấu hiệu ( Hiện tượng) dd axit * Quỳ tím * Quỳ tím ® đỏ dd kiềm * Quỳ tím * phenolphtalein * Quỳ tím ® xanh * Phenolphtalein ® hồng Axit sunfuric và muối sunfat * ddBaCl2 * Có kết tủa trắng : BaSO4 ¯ Axit clohiđric và muối clorua * ddAgNO3 * Có kết tủa trắng : AgCl ¯ Muối của Cu (dd xanh lam) * Dung dịch kiềm ( ví dụ NaOH… ) * Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2 ¯ Muối của Fe(II) (dd lục nhạt ) * Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong nước : 2Fe(OH)2 + H2O + O2 ® 2Fe(OH)3 ( Trắng xanh) ( nâu đỏ ) Muối Fe(III) (dd vàng nâu) * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 d.dịch muối Al, Cr (III) … ( muối của Kl lưỡng tính ) * Dung dịch kiềm, dư * Kết tủa keo tan được trong kiềm dư : Al(OH)3 ¯ ( trắng , Cr(OH)3 ¯ (xanh xám) Al(OH)3 + NaOH ® NaAlO2 + 2H2O Muối amoni * dd kiềm, đun nhẹ * Khí mùi khai : NH3 ­ Muối photphat * dd AgNO3 * Kết tủa vàng: Ag3PO4 ¯ Muối sunfua * Axit mạnh * dd CuCl2, Pb(NO3)2 * Khí mùi trứng thối : H2S ­ * Kết tủa đen : CuS ¯ , PbS ¯ Muối cacbonat và muối sunfit * Axit (HCl, H2SO4 ) * Nước vôi trong * Có khí thoát ra : CO2 ­ , SO2 ­ ( mùi xốc) * Nước vôi bị đục: do CaCO3¯, CaSO3 ¯ Muối silicat * Axit mạnh HCl, H2SO4 * Cú kết tủa trắng keo. Muối nitrat * ddH2SO4 đặc / Cu * Dung dịch màu xanh , có khí màu nâu NO2 ­ Kim loại hoạt động * Dung dịch axit * Có khí bay ra : H2 ­ Kim loại đầu dãy : K , Ba, Ca, Na * H2O * Đốt cháy, quan sát màu ngọn lửa * Có khí thoát ra ( H2 ­) , toả nhiều nhiệt * Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ tía ) ; Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )… Kim loại lưỡng tính: Al, Zn,Cr * dung dịch kiềm * kim loại tan, sủi bọt khí ( H2 ­ ) Kim loại yếu : Cu, Ag, Hg ( thường để lại sau cùng ) * dung dịch HNO3 đặc * Kim loại tan, có khí màu nâu ( NO2 ­ ) ( dùng khi không có các kim loại hoạt động). Hợp chất có kim loại hoá trị thấp như :FeO, Fe3O4, FeS,FeS2,Fe(OH)2,,Cu2S * HNO3 , H2SO4 đặc * Có khí bay ra : NO2 ( màu nâu ), SO2 ( mùi hắc )… BaO, Na2O, K2O CaO P2O5 * hòa tan vào H2O * tan, tạo dd làm quỳ tím ® xanh. * Tan , tạo dung dịch đục. * tan, tạo dd làm quỳ tím ® đỏ. SiO2 (có trong thuỷ tinh) * dd HF * chất rắn bị tan ra. CuO Ag2O MnO2, PbO2 * dung dịch HCl ( đun nóng nhẹ nếu là MnO2, PbO2 ) * dung dịch màu xanh lam : CuCl2 * kết tủa trắng AgCl ¯ * Có khí màu vàng lục : Cl2 ­ Khí SO2 * Dung dịch Brom * Khí H2S * làm mất màu da cam của ddBr2 * xuất hiện chất rắn màu vàng ( S ) Khí CO2 , SO2 * Nước vôi trong * nước vôi trong bị đục ( do kết tủa ) : CaCO3 ¯ , CaSO3 ¯ Khí SO3 * dd BaCl2 * Có kết tủa trắng : BaSO4 ¯ Khí HCl ; H2S * Quỳ tím tẩm nước * Quỳ tím ® đỏ Khí NH3 * Quỳ tím ® xanh Khí Cl2 * Quỳ tím mất màu ( do HClO ) Khí O2 * Than nóng đỏ * Than bùng cháy Khí CO * Đốt trong không khí * Cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt NO * Tiếp xúc không khí * Hoá nâu : do chuyển thành NO2 H2 * đốt cháy * Ngọn lửa xanh * dung dịch muối của axit mạnh và bazơ yếu ( như : NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 ) làm quỳ tím ® đỏ. * dung dịch muối của axit yếu và bazơ mạnh ( như : Na2CO3, NaHCO3, Na2S …) làm quỳ tím ® xanh. * dung dịch muối hiđrosunfat ( như NaHSO4, KHSO4 …) có tính chất như H2SO4. b) Các chất hữu cơ : Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu nhận biết ( Hiện tượng) Etilen : C2H4 * dung dịch Brom * dung dịch KMnO4 * mất màu da cam * mất màu tím Axetilen: C2H2 * dung dịch Brom * Ag2O / ddNH3 * mất màu da cam * có kết tủa vàng nhạt : C2Ag2 ¯ Me tan : CH4 * đốt / kk * dùng khí Cl2 và thử SP bằng quỳ tím ẩm * cháy : lửa xanh * quỳ tím ® đỏ Benzen: C6H6 * Đốt trong không khí * cháy cho nhiều muội than ( khói đen ) Rượu Êtylic : C2H5OH * KL rất mạnh : Na,K, * đốt / kk * có sủi bọt khí ( H2 ) * cháy , ngọn lửa xanh mờ. Axit axetic: CH3COOH * KL hoạt động : Mg, Zn …… * muối cacbonat * quỳ tím * có sủi bọt khí ( H2 ) * có sủi bọt khí ( CO2 ) * quỳ tím® đỏ Glucozơ: C6H12O6 (dd) * Ag2O/ddNH3 * Cu(OH)2 * có kết tủa trắng ( Ag ) * có kết tủa đỏ son ( Cu2O ) Hồ Tinh bột : ( C6H10O5)n * dung dịch I2 ( vàng cam ) * dung dịch ® xanh Protein ( dd keo ) * đun nóng * dung dịch bị kết tủa Protein ( khan) * nung nóng ( hoặc đốt ) * có mùi khét B- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO. TRƯỜNG HỢP DÙNG NHIỀU THUỐC THỬ. TIẾT 9+10. Câu1) : Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl,H2SO4, HNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn: thứ tự dùng dung dịch BaCl2 và AgNO3. Câu 2) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ không nhãn: a) Các khí : CO2, SO2, Cl2, H2, O2, HCl. b) Các chất rắn : bột nhôm, bột sắt, bột đồng, bột Ag. c) Các chất rắn : BaCO3, MgCO3, NaCl, Na2CO3, ZnCl2 ( chỉ được lấy thêm một chất khác ). d) Các dung dịch: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, NaNO3, BaCl2. e) Các dung dịch : NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, BaCl2 ( chỉ được dùng thêm quỳ tím ). g) Các dung dịch : HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2 ( được dùng thêm 1 kim loại ). Hướng dẫn: dùng kim loại Cu, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí. Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh. Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ. Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa. Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa là AgNO3 ) Câu 3) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1 ® 5, gồm: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau: (1) tác dụng với (2) ® khí ; tác dụng với (4) ® kết tủa. (3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa. Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình phản ứng. Hướng dẫn : * C1: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na2CO3 , và (1) là H2SO4 chất (4) + (1) ® kết tủa nên chọn (4) là BaCl2 chất (5) + (2) ® kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là NaOH. * C2: Có thể lập bảng mô tả như sau: Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH Na2CO3 ¯ ¯ ­ - BaCl2 ¯ - ¯ - MgCl2 ¯ - X ¯ H2SO4 ­ ¯ - NaOH - - ¯ - Chỉ có Na2CO3 tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na2CO3 , (1) là H2SO4 Từ đó suy ra : (4) là BaCl2 vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl2 vì tạo kết tủa với (2) Câu 4) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây: a) NH3, H2S, HCl, SO2 ; c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO. b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3. ; d) O2, O3, SO2, H2, N2. Hướng dẫn : a) Dùng dd AgNO3 nhận ra HCl có kết tủa trắng, H2S có kết tủa đen. Dùng dung dịch Br2, nhận ra SO2 làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục nước vôi). Nhận ra NH3 làm quỳ tím ướt ® xanh. b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3: Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2. Dùng dung dịch BaCl2, nhận ra SO3. Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận ra CO2. Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra Cl2 ( có kết tủa sau vài phút ). c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO. Nhận ra NH3 làm xanh quỳ tím ẩm, Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm, H2S tạo kết tủa đen với Cu(NO3)2,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong không khí, NO2 màu nâu và làm đỏ quỳ tím ẩm. Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận ra H2S do làm mất màu nước Br2: H2S + 4Br2 + 4H2O ® H2SO4 + 8HBr . d) O2, O3, SO2, H2, N2. Để nhận biết O3 thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI ) ® dấu hiệu: giấy ® xanh. 2KI + O3 + H2O ® 2KOH + I2 + O2 ( I2 làm hồ tinh bột ® xanh ). Câu 5. Cã 4 lä mÊt nh·n A, B, C,D chøa NaI, AgNO3, HI, K2CO3. - Cho chÊt trong lä A vµo c¸c lä: B,C,D ®Òu thÊy cã kÕt tña - ChÊt trong lä B chØ t¹o 1 kÕt tña víi 1 trong 3 chÊt cßn l¹i - ChÊt C t¹o 1 kÕt tña vµ 1 khÝ bay ra víi 2 trong 3 chÊt cßn l¹i. X¸c ®Þnh chÊt chøa trong mçi lä. Gi¶i thÝch Đáp án. A t¹o kÕt tña víi B,C,D nªn A lµ AgNO3 . AgNO3 + NaI = AgI + NaNO3 . AgNO3 + HI = AgI + HNO3 . 2AgNO3 +K2CO3 = Ag2CO3 + 2KNO3 C t¹o kÕt tña víi A vµ t¹o khÝ víi HI C lµ K2CO3 B chØ t¹o kÕt tña víi 1 trong 3 chÊt cßn l¹i B lµ NaI D lµ HI 2HI + K2CO3 = 2KI + CO2 k + H2O Câu 6. Cã 5 mÉu ph©n bãn ho¸ häc kh¸c nhau ë d¹ng r¾n bÞ mÊt nh·n gåm : NH4NO3 , Ca3(PO4)2 , KCl , K3PO4 vµ Ca(H2PO4)2 .H·y tr×nh bµy c¸ch nhËn biÕt c¸c mÉu ph©n bãn ho¸ häc nãi trªn b»ng ph­¬ng ph¸p ho¸ häc . Đáp án. TrÝch c¸c mÉu thö tõ c¸c mÉu ph©n bãn vµ nung nãng nÕu ë mÉu nµo cã mïi khai tho¸t ra th× ®ã lµ: NH4NO3 v× NH4NO3 bÞ ph©n hñy theo ph­¬ng tr×nh : 2NH4NO3 2NH3 + H2O + N2O5 Khai C¸c chÊt cßn l¹i cho vµo n­íc nÕu chÊt nµo kh«ng tan trong n­íc lµ Ca3(PO4)2 . C¸c chÊt cßn l¹i tan t¹o thµnh dung dÞch .Ta cho 1 Ýt dung dÞch AgNO3 vµo 3 chÊt cßn l¹i nÕu cã kÕt tña tr¾ng(AgCl) lµ mÉu ph©n bãn KCl cßn cã kÕt tña vµng(Ag3PO4) lµ K3PO4 kh«ng cã hiÖn t­îng g× lµ Ca(H2PO4)2. PTP­: KCl + AgNO3 à AgCl (Tr¾ng) + KNO3 K3PO4 + 3AgNO3 à Ag3PO4 (Vµng) + 3KNO3 Câu 7. Nhận biết các oxit đựng riêng biệt trong mỗi lọ mất nhãn sau chỉ dùng hai hoá chất khác: MgO, Na2O, P2O5 và ZnO. Đáp án. Nhận biết được mỗi oxit Viết đúng mỗi phương trình * Hai thuốc thử nhận biết Nước và Quỳ tím. - Cho 4 mẫu oxit vào nước: Hai mẫu tan hoàn toàn: Na2O + H2O 2NaOH P2O5 + 3H2O 2H3PO4 - Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được: Quỳ tím xanh dd NaOH, nhận biết Na2O Quỳ tím đỏ dd H3PO4, nhận biết P2O5 - Cho dd NaOH trên vào hai mẫu còn lại: Mẫu tan là ZnO do ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O Mẫu không tan là MgO. Câu 8. Baèng phöông phaùp hoùa hoïc haõy nhaän bieát 3 loï ñöïng chaát raén khoâng nhaõn: NaOH, NaCl, Ba(OH)2. Đáp án. Laáy moãi loï moät ít dung dòch chaát cho vaøo töøng oáng nghieäm rieâng bieät coù chöùa nöôùc duøng

File đính kèm:

  • docGiao an day hoc sinh gioi hoa 9.doc