Bài giảng Kiểm tra 1 tiết môn: hóa học 8 tuần: 8 tiết: 16

Câu 1:Hoá trị của N trong hợp chất N2O là:

 a. I b. II c. III d. IV

Câu 2: Cho biết công thức hoá học của hợp chất gồm X với O là XO, và công thức hoá học của hợp chất gồm Y với H là YH2. Công thức hoá học của hợp chất được tạo ra từ X và Y là:

 a. XY b. X2Y3 c. XY2 d. X2Y

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1884 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kiểm tra 1 tiết môn: hóa học 8 tuần: 8 tiết: 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP: ………………………………. MÔN: HÓA HỌC 8 Điểm HỌ VÀ TÊN: ……………………… TUẦN: 8 TIẾT: 16 Đề I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1:Hoá trị của N trong hợp chất N2O là: a. I b. II c. III d. IV Câu 2: Cho biết công thức hoá học của hợp chất gồm X với O là XO, và công thức hoá học của hợp chất gồm Y với H là YH2. Công thức hoá học của hợp chất được tạo ra từ X và Y là: a. XY b. X2Y3 c. XY2 d. X2Y Câu 3:Công thức hoá học của Sắt (II) sunfat được tạo nên từ: 1 Fe, 1 S, 4 O là: a. Fe(SO4) b. Fe2SO4 c. FeSO4 d. Fe2(SO4)3 Câu 4: Phân tử khối của hợp chất bari cacbonat BaCO3 là: a. 164 đvC b. 197 đvC c. 150 đvC d. 105 đvC Câu 5: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng gấp 5 lần phân tử khí oxi. Tên và kí hiệu của nguyên tố X là: a. Lưu huỳnh - S. b. Nitơ - N. c. Nhôm - Al. d. Sắt - Fe. Câu 6: Trong các dãy chất có công thức hóa học sau, dãy toàn đơn chất là: a. O2, Cu, H2O, N2. b. CuO, H2O, NaCl, CuSO4. c. O2, CaO, Fe, Al d. O2, Mg, C, H2. Câu 7: Công thức hoá học của đồng (II) nitrat biết Cu (II) và NO3 (I) là: a. CuNO3 b. Cu2NO3 c. Cu(NO3)2 d. Cu(NO3)3 Câu 8:Cho 1đvC có khối lượng là 1,6605.10-24 g. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử đồng (Cu) là: a. 10,6272.10-22 g b. 10,6272.10-24 g c. 10,6272.10-23 g d. 106,272.10-23 g II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: ( 1,5 điểm) Công thức hoá học của kali clorat là: KClO3. Hãy nêu những gì biết được về kaliclorat. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 2: (2 điểm) a) Các cách viết sau chỉ ý gì? 5 CaO, 2 Mg, 6 N2, 3 CaCO3 b) Dùng chữ số và công thức hoá học để diễn đạt những ý sau: Bảy phân tử hiđro, năm nguyên tử sắt, hai phân tử muối ăn, năm phân tử nước. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 3: (1,5 điểm) Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất được tạo bởi: Al (III) và O. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 4: (1 điểm) Tính hóa trị của nguyên tố Na trong hợp chất Na3PO4. Biết nhóm (PO4) có hóa trị III. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… (H = 1, Na = 23, K = 39, S = 32, O = 16, Fe = 56, Ca = 40, N = 14, P = 31, Al = 27, Ba = 137, Cu = 64, C = 12, Cl = 35,5 ) ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 a a c b d d c c II. Phần tự luận: Câu 1: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. - Kali clorat được tạo nên từ 3 nguyên tố: K, Cl, O. - Có 1 K, 1 Cl, 3 O trong một phân tử của chất. - Phân tử khối bằng: 39 + 35,5 + 3.16 = 122,5 (đvC). Câu 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. - 5 CaO: Năm phân tử canxi oxit. - 2 Mg: Hai nguyên tử magie. - 6 N2: Sáu phân tử nitơ. - 3 CaCO3: Ba phân tử canxi cacbonat. - Bảy phân tử hiđro: 7 H2. - Năm nguyên tử sắt: 5 Fe. - Hai phân tử muối ăn: 2 NaCl. - Năm phân tử nước: 5 H2O. Câu 3: (1,5 điểm) - Gọi công thức hóa học cần lập là: AlxOy (0,25 đ) - Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y (0,25 đ) - Lấy x = 2, y = 3. (0,25 đ) - Vậy công thức hóa học cần lập là: Al2O3 (0,25 đ) - Phân tử khối bằng: 2.27 + 3.16 = 102 (đvC) (0,5 đ) Câu 4: (1,5 điểm) Gọi a là hóa trị của Na trong hợp chất Na3PO4 (0,25 đ) Theo quy tắc hóa trị, ta có: 3.a = 1.III a = I (0,5 đ) Vậy Na trong hợp chất Na3PO4 có hóa trị I. (0,25 đ)

File đính kèm:

  • doctiet 16 tuan 8(1).doc
Giáo án liên quan