Bài giảng Lịch sử Lớp 10 - Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỷ X đến thế kỷ XV)

BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
ĐỘC LẬP Ở THẾ KỶ X:

938, Ngô Quyền xưng vương.

944, Ngô Quyền mất.  Loạn 12 sứ quân.

968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi.

Sau nhà Đinh là nhà Lê cũng đã xây dựng nhà nước quân chủ sơ khai.

NHÀ NƯỚC

Quốc hiệu: Đại Cồ Việt.

Kinh đô: Hoa Lư.

Tổ chức nhà nước trung ương:

Tổ chức địa phương: Cả nước chia thành 10 đạo, có quân đội theo hướng chính quy.

Nhà nước quân chủ chuyên chế sơ khai.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 19/07/2022 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lịch sử Lớp 10 - Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỷ X đến thế kỷ XV), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV Bài 17: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV) 2010 Bài 17: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV) BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP Ở THẾ KỶ X: 938, Ngô Quyền xưng vương . 944, Ngô Quyền mất .  Loạn 12 sứ quân . 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi . Sau nhà Đinh là nhà Lê cũng đã xây dựng nhà nước quân chủ sơ khai . Quốc hiệu : Đại Cồ Việt . Kinh đô : Hoa Lư . Tổ chức nhà nước trung ương : Tổ chức địa phương : Cả nước chia thành 10 đạo , có quân đội theo hướng chính quy . Nhà nước quân chủ chuyên chế sơ khai . NHÀ NƯỚC II. PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN CHỈNH NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN THẾ KỶ XI – XV: 1.Tổ chức bộ máy nhà nước : 1009, nhà Lý thành lập . 1010, Lý Thái Tổ ra “ chiếu dời đô ” ra Đại La và đổi tên là Thăng Long. 1054, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt . Tổ chức nhà nước . Bài 17: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV) 1428, nhà Lê thành lập ( Lê Sơ ).  Tổ chức trung ương : Tổ chức địa phương : Cả nước có 13 đạo , mỗi đạo có 3 Dưới đạo là Phủ , Huyện , Châu . Đứng đầu Xã là Xã Trưởng , do dân bầu . 2. Luật pháp và quân đội : Luật pháp : 1042, Lý Thái Tông  luật Hình Thư . Thời Trần  Hình Luật . Thời Lê  Quốc Triều Hình Luật ( Luật Hồng Đức ). Bài 17: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV) 2. Luật pháp và quân đội : Luật pháp : Quân đội : Cấm binh : Ngoại binh :  Theo chế độ “ Ngụ binh ư nông ”. Vũ trang : thời Hồ , thời Lê đã có súng . Bài 17: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV) II.3. Hoạt động đối nội và đối ngoại : - Đối nội : quan tâm đời sống nhân dân . - Đối ngoại : + Với phương Bắc : + Với Lan Xang , ChamPa , Chân Lạp : Bài 17: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV) Củng Cố Vị Hoàng đế nào được tôn xưng là Đại Thắng Minh Hoàng Đế ? A Ngô Quyền Lê Đại Hành C B Đinh Tiên Hoàng D Lê Thái Tổ Củng Cố A 938 1010 C B 1009 D 1042 “ Chiếu dời đô ” được đưa ra vào năm nào ? LỚP : DH8SU SV : TRẦN THỊ ĐIỀU MSSV: DSU071680 BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý! Vua BỘ MÁY TRUNG ƯƠNG (thời Đinh, Tiền Lê) Văn Ban Võ Ban Tăng Quan Vua Đại Thần Tể Tướng Sảnh Đài Viện Ngự Sử đài Quốc Sử Viện Hàn Lâm Viện Thượng Thư sảnh Môn hạ sảnh TRUNG ƯƠNG (thời Lý, Trần) ĐỊA PHƯƠNG Cả nước chia thành nhiều Lộ , Trấn , Phủ , Huyện , Châu đều có quan cai trị . Đơn vị hành chính cơ sở là Xã do Xã Quan đứng đầu . VUA Hàn lâm viện Ngự sử đài 6 Bộ BỘ MÁY TRUNG ƯƠNG (THỜI LÊ SƠ) Lê Hoàn (941 - 1005) lên ngôi hiệu là Lê Đại Hành trị vì từ 980 – 1005. Đinh Bộ Lĩnh sau khi lên ngôi lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng (924 - 979) Nơi trấn giữ của các sứ quân . Bình Ngô Đại Cáo “ Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân ”. ( Nguyễn Trãi ). Năm 1010, Lý Công Uẩn viết chiếu dời đô về Thăng Long, chiếu dời đô có đoạn : “ Chỉ vì muốn đóng đô ở trung tâm mưu toan sự nghiệp lớn , tính kế muôn đời cho con cháu địa thế rộng mà bằng phẳng , đất đai cao mà thoáng , dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ví ngập lụt Thật là chốn hội tụ của bốn phương đất nước ” CHIẾU DỜI ĐÔ

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_10_bai_17_qua_trinh_hinh_thanh_va_phat.ppt