I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được: Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số bằng phương pháp tính định thức cấp hai; giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn (không chứa tham số).
-Rèn kĩ năng sử dụng máy tính để giải hệ.
2 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện tập (có thực hành giải toán trên máy tính casio, vinacal), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/10/2010 Lớp: 10A4
Ngày dạy: 2/11/2010
Tiết PPCT: 36
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
LUYỆN TẬP
(CÓ THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO, VINACAL)
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được: Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số bằng phương pháp tính định thức cấp hai; giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn (không chứa tham số).
-Rèn kĩ năng sử dụng máy tính để giải hệ.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:
Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò:
-Ôn lại một số kiến thức được học( các định lý , dấu hiệu )
-Đồ dùng học tập , SGK, máy tính.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: (không)
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Bài tập 39: Giải và biện luận hệ
-Gọi HS lên bảng làm xem như kiểm tra bài cũ .
-Yêu cầu HS khác nhận xét.
-Sửa bài , kiểm tra các bước thực hiện:
+ Tính D = ?
+Tính Dx = ? Dy = ?
+ Biện luận theo các bước
D = 0 = ? : Kết luận nghiệm của hệ.
D = 0: Kết luận nghiệm của hệ.
+ Kết luận theo m?
m = 0
m = - 3
Giải
D = - m( m + 3 )
Dx = - 2m( m + 3)
Dy = m + 3
*D: (x ; y) = (2 ; )
* D = 0 Û m = 0 hoặc m = -3
: Dy = 3 0 : Hệ vô nghiệm.
: Dx = Dy = 0 .Hệ trở thành : x – 3y =1. Hệ có vô số nghiệm : (x;y) = (1 + 3y ; y)
Kết luận
m = 0: Hệ phương trình vô nghiệm
m = - 3: Hệ vô số nghiệm.
: Hệ có 1 nghiệm (2 ; )
HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập 40 / 97: Với giá trị nào của a thì hệ phương trình sau có nghiệm
Hãy tính D = ?
Dx = ?
Dy = ?
Hệ có nghiệm trong t/h nào?
Phương trình có nghiệm duy nhất
Phương trình có vô số nghiệm
D = a2 + 6a + 5
Dx = 3a2 + 21a + 30
Dy = - a – 5
Hệ có nghiệm
Giải từng trường hợp
Kết luận:
HOẠT ĐỘNG 3: Bài 38/SGK
*Gợi ý cho HS thông qua các câu hỏi :
Gọi các kích thước của hình chữ nhật là : x , y .
+ Điều kiện của ẩn ?
+ Các kích thước sau khi thay đổi là ?
+ Diện tích ban đầu ? Diện tích sau khi thay đổi?
+ Viết biểu thức liên hệ ?
- Chu vi 2p?
- Diện tích sau khi mở rộng miếng đất tăng thêm 246 m2 ?
* Gọi 1 HS lên bảng biện luận theo p.
-Trả lời theo các câu hỏi gợi ý của GV
-Lên bảng trình bày bài giải .
ó
D = 1 0 nên phương trình có nghiệm duy nhất.
x = 3p – 240 ; y = 240- 2p.
Điều kiện : x , y > 0 Û 80 < p < 120
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS: Nêu cách giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn 5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà
-Làm bài tập SGK
-Xem bài mới:Một số ví dụ về hệ phương trình bậc hai hai ẩn
6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 36.docx