MỤC TIấU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về:
- Thứ tự sắp xếp các phân lớp e theo thứ thự NL tăng dần.
- Số e tối đa trong một lớp, một phân lớp.
- Cấu hình e nguyên tử.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết cấu hình e nguyên tử suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố.
- HS biết tìm kiếm thông tin liên quan đến bài học thông qua internet .
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1589 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện tập về cấu tạo vỏ nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5
Tiết : 10
NS: 30/09
NG: 06/10
Đ 6: LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VỎ NGUYấN TỬ
A. MỤC TIấU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về:
- Thứ tự sắp xếp các phân lớp e theo thứ thự NL tăng dần.
- Số e tối đa trong một lớp, một phân lớp.
- Cấu hình e nguyên tử.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết cấu hình e nguyên tử suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố.
- HS biết tìm kiếm thông tin liên quan đến bài học thông qua internet…..
B. CHUẨN BỊ :
GV: Phóng to bảng 3 và bảng 4 trong SGK trang 29
HS: Chuẩn bị trước các bài tập ở nhà
C. NỘI DUNG TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Kiến thức cần nắm vững.
Lớp và phân lớp electron
GV: Trong nguyên tử các e được phân bố như thế nào?
Lấy ví dụ cho nguyên tử Na(Z=11) để minh hoạ.
GV: Hướng dẫn HS điền đầy đủ các thông tin vào bảng 3 và bảng 4 trong SGK
GV: Tổng kết
Hoạt động 2: Bài tập
GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lới bài tập Bài 1(SGK):
Thế nào là nguyên tố s,p,d,f?
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bài tập 2.
Các lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn?
GV chú ý hướng dẫ HS giải thích dựa vào lực hút giữa lực hút giữa hạt nhân mang điện tích dương và e mang điện âm.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lới bài tập 3: Trong cùng một nguyên tử các e thuộc lớp nào quyêt định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố đó?
Bài 4: Vỏ của nguyên tử có 20 e. Hỏi:
a) Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp e?
b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu e?Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim?
A. Kiến thức cần nắm vững.
Lớp và phân lớp electron
Số TT lớp (n)
1
2
3
4
Tên lớp
K
L
M
N
Số e tối đa
2
8
18
32
Số phân lớp
1
2
3
4
kí hiệu phân lớp
1s
2s,2p
3s,3p,3d
4s,4p,4d,4f
Số e tối đa ở phân lớp
và ở lớp
2
26
8
2,6,10
18
2,6,10,18
32
Mối liên hệ giữa cấu hình e và loại nguyên tố
Cấu hình e lớp ngoài cùng
ns1
ns2
ns2np1
ns2np2
ns2np3
ns2np4
ns2np5
ns2np6
(He1s2)
Số e lớp ngoài cùng
1,2
hoặc 3
4
5,6
hoặc 7
8
(He:2)
Loại NT
Kim loại (trừ: H,He,B)
Có thể KL hoặc PK
Thường là PK
Khí hiếm
Tc cơ bản NT
tính kim loại
Có thể có tính KL hoặc PK
Thường có tính PK
Trơ về mặt hoá học
B. Bài tập
Bài 1: Nguyên tố s(p,d,f) là nguyên tố mà electron cuối cùng điền vào phân lớp s(p,d,f)
Ví dụ: - Nguyên tố s: H; Na; Mg…..
- Nguyên tố p: O; Cl; S…..
- Nguyên tố d: Fe; Cu….
Bài 2:
Lớp K liên kết với hạt nhân cặt chẽ hơn lớp L vì lớp K gần hạt nhân hơn
Bài 3:
Trong ntử, e thuộc lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của ntử của nguyên tố đó
Ví dụ: Nguyên tử Na(Z=11) có 3 lớp nhưng lớp quyết định tính chất hoá học của Na là lớp thứ 3 có 1 e
Bài 4:
- Nguyên tử đó có 4 lớp
- Lớp ngoài cùng có 2 e
- Nguyên tố trên là kim loại.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
Hoàn thành bài tập cũn lại SGK.
File đính kèm:
- Tiet 10.doc