Bài giảng Luyện từ và câu Khối 3 - Tuần 19: Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?

Bài 1: Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:

Mặt trời gác núi Theo làn gió mát Bóng tối lan dần Đóm đi rất êm, Anh Đóm chuyên cần Đi suốt một đêm Lên đèn đi gác. Lo cho người ngủ. Võ Quảng

a)Con đom đóm được gọi bằng gì?

b) Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?

Bài 2: Trong bài thơ Anh Đom Đóm (đã học trong học kì I), còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hoá)?

Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”

 Em hãy gạch chân vào bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”

Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.

b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.

c) Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Khối 3 - Tuần 19: Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜMôn : Luyện từ và câuLớp: 3Khởi độngBài 1: Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: Mặt trời gác núi Theo làn gió mát Bóng tối lan dần Đóm đi rất êm, Anh Đóm chuyên cần Đi suốt một đêm Lên đèn đi gác. Lo cho người ngủ. Võ Quảnga)Con đom đóm được gọi bằng gì?b) Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?Con đom đómđược gọi bằngTính nết của con đom đómHoạt động của đom đómanhchuyên cầnlên đèn, ñi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủBài 2: Trong bài thơ Anh Đom Đóm (đã học trong học kì I), còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hoá)?Anh Đom Đóm Mặt trời gác núi Bóng tối tan dần, Anh Đóm chuyên cần Lên đèn đi gác. Theo làn gió mát Đóm đi rất êm, Đi suốt một đêm Lo cho người ngủ. Tiếng chị Cò Bợ: “Ru hỡi ! Ru hời ! Hỡi bé tôi ơi, Ngủ cho ngon giấc. Ngoài sông Thím Vạc Lặng lẽ mò tôm Bên cạnh sao Hôm Long lanh đáy nước. Từng bước, từng bước Vung ngọn đèn lồng Anh Đóm quay vòng Như sao bừng nở. Gà đâu rộn dịp Gáy sáng đằng đông, Tắt ngọn đèn lồng Đóm lui về nghỉ.(TV/1 trang 143)Tên các con vậtCác con vật được gọi bằngCác con vật được tả như tả ngườiNêu tên các con vật có trong bài.Cò BợVạcchịthímru con:Ru hỡi! Ru hời!/ Hỡi bé tôi ơi / Ngủ cho ngon giấc.lặng lẽ mò tômBài 2: Trong bài thơ Anh Đom Đóm (đã học trong học kì I), còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hoá)?.Em hiểu nhân hoá là gì? - Vì sao có thể nói hình ảnh của Cò Bợ và Vạc là những hình ảnh nhân hoá?Nhân hoá là dùng từ gọi và tả vật bằngnhöõng từ dùng để gọi và tả người.Vì Cò Bợ và Vạc được gọi như người là chị Cò Bợ, thím Vạc và được tả như tả người là đang ru con, lặng lẽ mò tôm. - Vì sao có thể nói hình ảnh của Cò Bợ và Vạc là những hình ảnh nhân hoá?Con Cò BợCon VạcBài tập vận dụng: Em hãy viết lại câu sau có sử dụng biện pháp nhân hóa. Con ong bay đi tìm mật. Chị ong bay đi tìm mật Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Em hãy gạch chân vào bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. c) Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I. - Bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? thường chỉ gì?Bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? thường chỉ thời gian.Bài 4: Trả lời câu hỏi: a) Lớp em bắt đầu vào học kì II khi nào? b) Khi nào học kì II kết thúc? c) Tháng mấy các em được nghỉ hè? a) Lớp em bắt đầu vào học kì II từ đầu tuần 19. b) Học kỳ 2 kết thúc vào khoảng cuối tháng 5. c) Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè. TRÒ CHƠI:BẢNG VÀNGTổng số câu hỏi: 5 câu. Mỗi câu hỏi được trả lời trong thời gian 10 giây.-Nội dung câu trả lời được viết vào bảng con.-Em nào trả lời đúng được tiếp tục tham gia trò chơi, em nào trả lời sai ở câu hỏi nào thì không được tham gia trò chơi tiếp.- Em nào trả lời được nhiều câu nhất là thắng. TRÒ CHƠI: BẢNG VÀNGCâu1: Tìm sự vật được nhân hóa trong câu sau: Trăng nhìn qua cửa sổ xem chúng em học bài.Trăng2)Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? trong câu sau:-Hôm qua, chúng em nghỉ tết dương lịch.Hôm qua3) Trong 2 câu sau, câu nào có sử dụng biện pháp nhân hóa? a)Hạt mưa mải miết trốn tìm. b)Mưa bụi làm ướt tóc em.a4) Bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? thường chỉ gì? a. địa điểm b. thời gianb5) Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:Dùng từ gọi và tả vật bằng từ dùng để gọi và tả người là ...................nhân hóaNhân hoá là dùng từ gọi và tả vật bằng từ dùng để gọi và tả người. - Em hiểu thế nào là nhân hóa? Về nhà:-Tập đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa.-Tập đặt câu và trả lời câu hỏi “Khi nào?”-Bài sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc. Dấu phẩyCảm ơn thầy và các bạn ! Chào tạm biệt

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_3_tuan_19_nhan_hoa_on_tap_cac.ppt
Giáo án liên quan