Bài giảng Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 26: Câu khiến - Năm học 2019-2020

1.Tìm một từ cùng nghĩa với dũng cảm và đặt câu với từ vừa tìm được.

2.Tìm một từ trái nghĩa với dũng cảm và đặt câu với từ vừa tìm được.

1. Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm gì?

Gióng nhìn mẹ, mở miệng, bật lên thành tiếng:

 - Mẹ mời sứ giả vào đây cho con !

- Câu in nghiêng là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào

2. Cuối câu in nghiêng có dấu gì?

Cuối câu in nghiêng có dấu chấm than

3. Em hãy nói với bạn bên cạnh một câu để mượn quyển vở. Viết lại câu ấy.

Hà ơi, cho mình mượn quyển vở của bạn đi !

II. Ghi nhớ

Câu khiến dùng để làm gì?

* Câu khiến ( câu cầu khiến ) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, của người nói, người viết với người khác

.Khi viết cuối câu khiến có dấu gì?

* Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than ( ! ) hoặc dấu chấm.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 26: Câu khiến - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu – Lớp 4Câu khiếnKiểm tra bài cũ1.Tìm một từ cùng nghĩa với dũng cảm và đặt câu với từ vừa tìm được.2.Tìm một từ trái nghĩa với dũng cảm và đặt câu với từ vừa tìm được.Câu khiến I - Nhận xét- Câu in nghiêng là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào.2. Cuối câu in nghiêng có dấu gì?- Cuối câu in nghiêng có dấu chấm than. 3. Em hãy nói với bạn bên cạnh một câu để mượn quyển vở. Viết lại câu ấy.- Hà ơi, cho mình mượn quyển vở của bạn đi !1. Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm gì? Gióng nhìn mẹ, mở miệng, bật lên thành tiếng: - Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! Luyện từ và câu- Câu in nghiêng là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào.1. Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm gì? Gióng nhìn mẹ, mở miệng, bật lên thành tiếng: - Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! II. Ghi nhớ* Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than ( ! ) hoặc dấu chấm.2.Khi viết cuối câu khiến có dấu gì?* Câu khiến ( câu cầu khiến ) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, của người nói, người viết với người khác.1.Câu khiến dùng để làm gì?III. Luyện tập1. Tìm câu khiến trong những đoạn trích sau:a. Cuối cùng, nàng quay lại bảo thị nữ: - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!b. Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai bàn tay nói nựng: “Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!” 1. Tìm câu khiến trong những đoạn trích sau:c. Con rùa vàng không sợ người, nhô thêm nữa, tiến sát về phía thuyền vua. Nó đứng nổi lên mặt nước và nói: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!d. Ông lão nghe xong, bảo rằng:- Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.2. Tìm 3 câu khiến trong sách giáo khoa Tiếng Việt hoặc Toán của em .- Hãy kể về những đổi mới ở quê em.- Hãy tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.- Vào ngay ! ( Ga - vrốt ngoài chiến luỹ)3. Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn, với anh chị, hoặc với cô giáo ( thầy giáo ).- Em xin phép cô cho em vào lớp ạ ! - Chị ơi, cho em mượn con gấu bông của chị một lát nhé !- Cho mình mượn cây bút của bạn một tí ! Rung chuông vàng 1. Câu khiến dùng để : 012345a. Hỏi những điều chưa biếtb. Miêu tả, thuật lại sự vật, sự việc c. Nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, của người nói, người viết với người khác.c Rung chuông vàng 2. Cuối câu khiến có dấu:b. Dấu chấmc. Cả hai ý trênDấu chấm than012345c Rung chuông vàng 3. Câu nào là câu khiến? 012345c. Em đi học chưa?b. Em đi học.Em đi học đi.a Rung chuông vàng 4. Câu: “Con phải học bài.”là câu:012345a. Câu kểb. Câu khiếnc. Câu hỏibTạm biệt các em !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_4_tuan_26_cau_khien_nam_hoc_2.ppt