Bài 1. Chọn từ ngữ thích hợp cho trong ngoặc đơn (tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái) để điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau:
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng (1). . . . . . . . . . . . ” Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không (2). . . . . . . . . . . . Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm,(3) . . . . . . . nhất cũng dần dần thấy (4). . . . . . . . . . . . hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào (5). . . . . . . . . . . . Lớp 4A chúng em rất (6). . . . . . . . . . . . . về bạn Minh.
Tự tin tin vào bản thân mình.
Tự kiêu tự cho mình hơn người và tỏ ra coi thường người khác.
Tự trọng coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
Tự ti tự đánh giá mình thấp kém và thiếu tự tin.
Tự hào lấy làm hài lòng, hãnh diện về cái tốt đẹp mình có.
19 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 6: Mở rộng vốn từ Trung thực-Tự trọng - Năm học 2020-2021 - Trương Thị Bích Hảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ LỚP 4APHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂUNgười thực hiện: Trương Thị Bích HảoTrò chơi : Ô cửa bí mậtAi cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng (1). . . . . . . . . . . . ” Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không (2). . . . . . . . . . . . Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm,(3) . . . . . . . nhất cũng dần dần thấy (4). . . . . . . . . . . . hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào (5). . . . . . . . . . . . Lớp 4A chúng em rất (6). . . . . . . . . . . . . về bạn Minh. Bài 1. Chọn từ ngữ thích hợp cho trong ngoặc đơn (tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái) để điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau:Tự tintin vào bản thân mình.Tự kiêuTự ái Tự hàoTự tiTự trọngtự đánh giá mình thấp kém và thiếu tự tin.khó chịu khi cảm thấy bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường.lấy làm hài lòng, hãnh diện về cái tốt đẹp mình có. tự cho mình hơn người và tỏ ra coi thường người khác.coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng tự trọng ” Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu. Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh. Bài 1. Chọn từ ngữ thích hợp cho trong ngoặc đơn (tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái) để điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau:trung thành- trung hậu- trung kiên- trung thực- trung nghĩaTừ - Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó- Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.- Một lòng một dạ vì việc nghĩa.- Ăn ở nhân hậu, thành thật trước sau như một.- Ngay thẳng, thật thà.NghĩaBài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:trung thành- trung hậu- trung kiên- trung thực- trung nghĩaTừ - Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó- Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.- Một lòng một dạ vì việc nghĩa.- Ăn ở nhân hậu, thành thật trước sau như một.- Ngay thẳng, thật thà.NghĩaBài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:Bài 3. Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn vào hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung và đặt câu với một từ trong bài tập.( trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm)Trung có nghĩa là “ ở giữa”. M: trung thuTrung có nghĩa là “ một lòng một dạ”. M: trung thành* Học sinh có thể tìm thêm các từ ghép khác có tiếng trung phù hợp theo hai nhóm trên.KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỎE, HẠNH PHÚCCHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI!1234567??????Đánh giá mình quá cao và coi thường người khácTTin vào bản thân mìnhỰNgay thẳng, thật thàTĂn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như mộtRHài lòng hãnh diện về điều tốt đẹp mà mình có.Một lòng một dạ vì việc nghĩaNTrước sau như một không gì lay chuyển nổiGTỪ HÀNG DỌCỰKIÊUTTTINỰRUNGTHỰCTTUNGHẬURTRUGNGHĨANTRUNKIÊNGOOTỰHÀO?TỰTRONGÔ CHỮ KÌ DIỆUøEm hiểu thế nào là “trung thực” ? Tìm từ cùng nghĩa với từ “trung thực”?øTìm một số từ ghép có tiếng “tự” có nghĩa là “chính mình”?øEm hãy nêu nghĩa của từ tự trọng và đặt câu với từ đó!
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_4_tuan_6_mo_rong_von_tu_trung.ppt