Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 3: Mở rộng vốn từ Nhân hâu-Đoàn kết (Tiếp theo) - Nguyễn Thị Thu Lan

a) Chứa tiếng hiền.

Mẫu: dịu hiền, hiền lành.

hiền đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền thảo, hiền từ.

b) Chứa tiếng ác.

Mẫu: hung ác, ác nghiệt.

* ác độc, ác ôn, ác bá, ác quỷ, ác cảm.

2. Xếp các từ sau vào bảng: nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.

Cột có dấu + các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết.

Cột có dấu – để ghi các từ có nghĩa trái với lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết.

nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.

4. Giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ sau:

- Môi hở răng lạnh:

- Máu chảy ruột mềm

- Nhường cơm sẻ áo

- Lá lành đùm lá rách

 

pptx15 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 3: Mở rộng vốn từ Nhân hâu-Đoàn kết (Tiếp theo) - Nguyễn Thị Thu Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊNTRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ ATÊN PHÂN MÔN: Luyện từ và câuBÀI, TIẾT, TUẦN: 3TÊN BÀI: MRVT Nhân hậu- Đoàn kếtGV Thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lan?. Theo bạn: Tiếng dùng để làm gì ? Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, có từ đơn và có từ phức?Thế nào là từ đơn? bạn hãy lấy 1 ví dụ về từ đơn? ? Thế nào là từ phức Bạn hãy lấy 1 ví dụ về từ phức? ÔN BÀI CŨ :- Từ đơn.là từ chỉ gồm một tiếng- Từ phức.là từ chỉ gồm hai hay nhiều tiếng- Từ phức. gồm ba tiếng : chuồn chuồn nước, sát sàn sạt, - Từ phức. gồm bốn tiếng : trùng trùng điệp điệp, nhí nha nhí nhảnh, lủng cà lủng củng.Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, có từ đơn và có từ phứcÔN BÀI CŨ:- Từ đơn.là từ chỉ gồm một tiếng- Từ phức.là từ chỉ gồm hai hay nhiều tiếng- Từ phức. gồm ba tiếng : chuồn chuồn nước, sát sàn sạt, - Từ phức. gồm bốn tiếng : trùng trùng điệp điệp, nhí nha nhí nhảnh, lủng cà lủng củng.Mở rộng vốn từ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT (33-34) Luyện từ và câu1. Tìm các từ:a) Chứa tiếng hiền.b) Chứa tiếng ác.Mẫu: dịu hiền, hiền lành.Mẫu: hung ác, ác nghiệt.hiền đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền thảo, hiền từ....* ác độc, ác ôn, ác bá, ác quỷ, ác cảm....Hiền dịu:Hiền đức : Hiền hòa : Hiền hậu : Ác độc: Ác nghiệt: Ác ôn: hiền hậu và dịu dàng phúc hậu hay thương người hiền lành và trung hậu hiền lành và ôn hòa ác , thâm hiểm độc ác và cay nghiệt kẻ ác độc , gây nhiều tội ác cho người khácGiải nghĩa một số từ2. Xếp các từ sau vào bảng: nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.Cột có dấu + các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết.Cột có dấu – để ghi các từ có nghĩa trái với lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết.nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.Nhân hậuĐoàn kết+-Nhân hậuĐoàn kết+-Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từtàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạocưu mang, che chở, đùm bọcbất hòa, lục đục, chia rẽ2. Xếp các từ sau vào bảng:Nhân ái:Nhân từ: Lục đục: Cưu mang: là tình thương yêu của con người với con người  hiền lành, có lòng thương người đùm bọc trong lúc gặp khó khăn hoạn nạn có sự va chạm, sinh ra bất hoà, xung đột trong nội bộGiải nghĩa một số từ3. Chọn các từ: đất, cọp, bụt, chị em gái điền vào chỗ chấm các thành ngữ sau:c) Dữ nhưb) Lành nhưa) Hiền nhưd) Thương nhau nhưbụt.đất.cọp.chị em gái.4. Giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ sau: - Môi hở răng lạnh: - Máu chảy ruột mềm- Nhường cơm sẻ áo- Lá lành đùm lá rách- Môi hở răng lạnh: - Máu chảy ruột mềmNhững người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau. Nếu mình không tốt với người thân của mình thì bản thân mình cũng chịu ảnh hưởng xấu.Người thân gặp hoạn nạn, mọi người khác đều đau đớn.- Nhường cơm sẻ áo- Lá lành đùm lá ráchKhuyên con người phải biết giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn hoạn nạn.Khuyên những người có điều kiện giúp đỡ người khó khăn.* Môi hở răng lạnh: Những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau. Nếu mình không tốt với người thân của mình thì bản thân mình cũng chịu ảnh hưởng xấu.* Máu chảy ruột mềm: Người thân gặp hoạn nạn, mọi người khác đều đau đớn.* Nhường cơm sẻ áo: Khuyên con người phải biết giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn hoạn nạn.* Lá lành đùm lá rách: Khuyên những người có điều kiện giúp đỡ người khó khăn.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_3_mo_rong_von_tu_nhan_h.pptx
Giáo án liên quan