Bài giảng Mở đầu môn hoá học lớp 8

 HS biết được hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.

  Thấy được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống con người do đó cần thiết có kiến thức hoá học.

 

doc149 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Mở đầu môn hoá học lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:6/9/2006 Ngày giảng:8/9/2006 Tiết 1 mở đầu môn hoá học I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết được hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Thấy được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống con người " do đó cần thiết có kiến thức hoá học. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo. Tinh thần là việc tập thể. 3. Thái độ Giáo dục hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách, nghiêm túc học tập, tự rút ra kết luận cần thiết. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1. GV:-Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, thìa thuỷ tinh, ống hút -Hoá chất: Dung dịch CuSO4, dd NaOH, dd HCl, đinh sắt. 2. HS : đọc trước bài : III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Bài mới Mở bài: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: Hoá học là gì? + GV chia thành các nhóm, giới thiệu sơ lược một số yêu cầu đảm bảo yêu cầu đảm bảo an toàn khi làm việc với hoá chất. + GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất, cách sử dụng. + Gv hướng dẫn học sinh lấy hoá chất và tiến hành từng thí nghiệm: lắp kẹp gỗ vào ống nghiệm, rót hoá chất, sau đó yêu cầu quan sát hiện tượng ở từng thí nghiệm trước và trong khi làm thí nghiệm. + Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả ở từng thí nghiệm, kết quả quan sát được " GV nhận xét. + GV yêu cầu HS thảo luậnvà trả lời câu hỏi: hoá học là gì? " Gv chốt ý. HĐ2: Vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng + GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK + Đọc phần nhận xét + GV giới thiệu thêm một số thành tựu trong học tập môn hoá học của học sinh trong nước và một số thành tựu trong CN hoá học, các vùng sản xuất hoá chất. + Qua các nhận xét trên, em có nhận xét gì về vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta? HĐ3 . Làm thế nào để học tốt môn hoá học + Yêu cầu HS đọc < phần III SGK, thảo luận theo nhóm 2 nội dung: - Khi học tập môn hoá học cần thực hiện những hoạt động nào? - Phương phá học tập môn hoá học như thế nào là tốt. - GV gọi đại diện nhóm báo cáo - GV nhận xét, chốt ý. HĐ nhóm -Các nhóm Tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dần của GV: + TN1: Lấy 1 ml dd CuSO4 màu xanh cho vào ống nghiệm, nhỏ thêm 1 ml dd NaOH " Quan sát hiện tượng. + TN2: Cho 1 ml dd HCl vào ống nghiệm, thả vài cái đinh sắt vào ống nghiệm " quan sát hiện tượng. - Đại diện nhóm báo cáo hiện tượng quan sát được sau khi làm thí nghiệm - HS thảo luận theo bàn - Trả lời câu hỏi + HS trả lời câu hỏi HĐ cá nhân + Đọc < + Nghe giới thiệu + Trả lời câu hỏi HĐ nhóm + Thảo luận nhóm 2 nội dung + Yêu cầu nêu được: - Để học tốt môn hoá học cần: thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin. - Học tập môn hóa học là nắm vững kiến thức và có khả năng vận dụng kiến thức trong thực tế. I. Hoá học là gì? TN1 (sgk) + TN2 (sgk) Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất. II/ Vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng - Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta III/ Làm thế nào để học tốt môn hoá học ( sgk)T5 IV.Củng cố GV chốt ý lại những vấn đề hoá học có liên quan trong đời sống HS đọc kết luận cuối bài V. Dặn dò Học bài theo vở và SGK Đọc bài 2, chuẩn bị dây đồng, khúc mía, giấy bạc, ly nhựa và thuỷ tinh ............................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Chương I Chất – nguyên tử – phân tử Tiết 2 + 3 3 chất I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Hiểu được mỗi chất có những tính chất vật lý và hoá học nhất định. Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp về thành phần và tính chất. 2.Kỹ năng: Biết quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm đẻ nhận ra tính chất của chất Biết ứng dụng của chất, dựa vào tính chất để nhận biết chất Biết cách tách chất bằng phương pháp vật lý Rèn kỹ năng quan sát, biết sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác 3. Thái độ Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống, sử dụng các chất đúng mục đích. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo viên: + Dụng cụ: Tấm kính, thìa lấy hoá chất, ống hút, đế đun, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ, hình vẽ: chưng cất nước tự nhiên. + Hoá chất: Lưu huỳnh, rượu êtylic, nước, nhôm. Học sinh: Khúc mía, cốc thuỷ tinh và nhựa, sợi dây đồng, chai nước khoáng III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: + Cho HS đọc < trong SGK phần I (7) trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên các vật thể xung quanh ta? Vật thể chia làm mấy loại? + Trong vật thể tự nhiên (cây mía) gồm những chất nào? Vật thể nhân toạ làm từ vật liệu nào? (xoong, cốc, bình, ấm...) -Chất có ở đâu? -GV bổ sung, kết luận HĐ2: Cho HS thảo luận theo nhóm các nội dung -Làm thế nào để biết được tính chất của chất? -Quan sát mẫu lưư huỳnh và nhôm cho biết sự khác nhau về trạng thaí tồn tại và màu sắc.......(Nhìn bề ngoài phân biệt S, Al, Fe) -Muốn xác định nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, nhiệt độ hoa s rắn chúng ta phải làm gì? -Gv hướng dẫn Hs thử tính dẫn điện của Al, S -Em có nhận xét gì về các chất khác nhau thì tính chất của chúng như thế nào? -Tính chất của chất gồm những loại nào? -Hiểu được tính chất của chất có tác dụng gì? -Gọi HS trả lời "Gv nhận xét I/ Chất có ở đâu? + Nghiên cứu mục I SGK, trả lời các câu hỏi + 1 – 2 HS kể tên các vật thể, 1 Hs phân loại vật thể (tự nhiên & nhân tạo) + Hs trả lời -Vật thể tự nhiên gòm một số chất -Vật thể nhân toạ làm từ các vật liệu: ấm đung bằng nhôm, bình làm từ chất dẻo, thép, -Vật thể nhân tạo làm từ vật liệu (là chất hay hỗn hợp một số chất). -Hs trả lời *Kết luận: Chất có ở khắp mọi nơi trong các vật thể II/ Tính chất của chất 1.Mỗi chất có tính chất nhất định -Hs đọc < SGK phần 2 trả lời -HS phân biệt trạng thái, màu sắc của Al,S -Hs trả lời -Hs làm thí nghiệm tính dẫn điện của Al, S -Kết luận: Mỗi chất có 2 loại tính chất + Tính chất vật lý: Thể, màu sắc, mùi... + Tính chất hoá học: Sự biến đổit hành chất khác... 2.Hiểu được tính chất của chất để: -Nhận biết các chất -Biết cách sử dụng chất -Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống, sản xuất. Củng cố Học sinh làm bài tập 3, 4 SGK Dặn dò Học bài đã học Đọc mục III, làm bài 7 (Tiếp theo) HĐ3: -Gv yêu cầu Hs đọc < SGK, quan sát chai nước khoáng và ống nước cất, nhận xét đặc điểm giống và khác nhau giữa nước khoáng và nước cất về thành phần. -Nước khoáng là nước TN, kể các nguồn nước khác trong tự nhiên? -Tại sao nước khoáng không dùng để pha tiêm? Nước TN là hỗn hợp " thế nào là nước hỗn hợp -Muốn có nước cất người ta làm như thế nào? -Gv giới thiệu phương pháp trưng cất nước theo hình vẽ -Nước cất là nước tinh khiết? Em hiểu như thế nào là chất tinh khiết? -Làm thế nào để phân biệt được nước cất là chất tinh khiết? -Chất như thế nào mới có tính chất nhất định? -Phân biệt hỗn hợp và chất tinh khiết? Cho Hs thảo luận nhóm, gọi đại diện nhóm phát biểu " nhóm khác bổ sung " Gv chuâne lại kiến thức về thành phần, tính chất của chất nghiên cứu (tinh khiết và hỗn hợp) -Yêu cầu Hs đọc < SGk cho biết: tiến hành tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp như thế nào? -Dựa vào tính chất nào có thể tách muối ăn khỏi hỗn hợp -Dựa vào đâu người ta có thể tách các chất ra khỏi hỗn hợp III/ Chất tinh khiết – chất hỗn hợp -Đọc < SGK, quan sát nước cất và nước khoáng " thảo luận nhóm, nhận xét sự giống và khác nhau " phát biểu ý kiến -Phát biểu ý kiến -Trả lời câu hỏi -Quan sát hình và nghe thuyết trình -HS làm bài tập 7 -Hs thoả luận nhóm (thành phần, tính chất) "đại diện phát biểu Hỗn hợp Chất tinh khiết -Gồm nhiều chất trộn lẫn -Tính chất biến đổi theo thành phần chất -Không lẫn chất nào khác -Có tính chất nhất định, không đổi. 2. Tách chất khỏi hỗn hợp -Hs đọc <, trao đổi nhóm, tiến hành thí nghiệm tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp -Trả lời câu hỏi *Tóm lại: Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp *Củng cố Học sinh làm bài tập 5, 6, 8 SGK. Đọc kết luận cuối bài Bài 2.7 SBT *Dặn dò Học bài đã học Làm bài tập, đọc bài thực hành nghiên cứu cách tách muối ăn khỏi hỗn hợp ................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4 Bài thực hành 1 I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm Biết được nội dung và một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm Theo dõi, so sánh nhiệt độ nóng chảy S, parafin " sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy. Biết cách tách riêng từng chất từ hỗn hợp. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ làm thí nghiệm 3. Thái độ Đảm bảo tính an toàn, tính cẩn thận khi thực hành. II/ Chuẩn bị : 5 nhóm, mỗi nhóm gồm + Dụng cụ: ống nghiệm: 2; giá thí nghiệm: 1; nhiệt kế: 1; cốc thuỷ tinh: 1; lưới amiăng: 1; đèn cồn: 1; giấy lọc: 1; thìa lấy hoá chất: 1; kính: 1; phễu: 1; kẹp gỗ: 1; đế sứ: 1. + Hoá chất: Lưu huỳnh, parafin, muối ăn lẫn cát III/ Các hoạt động: HĐ của GV và HS Nội dung chính -Gv yêu cầu Hs đọc SSK trang 154, nhắc nhở nội qui, hướng dẫn sử dụng dụng cụ, hoá chất cơ bản -Gv hướng dẫn thao tác theo thứ tự công việc -Hs thực hiện theo thứ tự hướng dẫn, đại diện nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả, nhận xét vào giấy nháp -Hướng dẫn cho Hs làm thí nghiệm, cho biết dụng cụ cần sử dụng hoá chất, cách tiến hành; hướng dẫn Hs quan sát hiện tương, nhận xét nứoc muối đã lọc và chưa lọc -Hs quan sát, nhận xét, ghi lại kết quả -Gv yêu cầu Hs rửa thí nghiệm, sắp xếp lại hoá chất, vệ sinh bàn thí nghiệm, các nhóm làm báo cáo thực hành theo mẫu I/ Một số qui tắc an toàn – Cách sử dụng hoá chất II/ Tiến hành thí nghiệm 1.Thí nghiệm 1: Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và parafin -Lấy 1 thìa lưu huỳnh, parafin mỗi chất vào một ông nghiệm -Cho nước vào cốc thuỷ tinh (3 cm), để cốc trên lưới amiăng trên giá, đốt đèn cồn -Để 2 ống nghiệm có S và parafin vào cốc thuỷ tinh rồi đung nóng cốc, cắm nhiệt kế vào cốc. *Quan sát hiện tượng, ghi nhiệt độ khi parafin bắt đàu nóng chảy, khi nước sôi, khi đó S có nóng chảy không? -Khi nước sôi dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm đun trên đèn cồn cho đến khi S nóng chảy, cho nhiệt kế vào S chảy lỏng, ghi lại nhiệt độ của nhiệt kế " xác định nhiệt độ nóng chảy của S. 2.Thí nghiệm 2: tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp -Cho vào ống nghiệm (hoặc cốc thuỷ tinh) 3g muối ănvà cát, rót vào đó 5 ml nước sạch, hoà cho tan hết. -Lọc nước muối bằng phễu có giấy lọc -Đun nóng phần nước muối đã lọc trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi nước bốc hơi hết * Quan sát chất rắn thu được trong ống ngiệm với muối ăn ban đầu III/ Cuối giờ thực hành Thí nghiệm Mục đích Hiện tượng Kết quả Củng cố Gv nhận xét buổi thực hành Dặn dò Đọc bài mới Làm bài tập 1, 2. ................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 5 nguyên tử I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hs biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trunghoà về điện, câu tạo nên các chất Biết được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân (p, n) và electron sắp xếp theo các lớp Biết được điện tích của p, n, e; số p = số n; nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết 2.Kỹ năng: Biết quan sát, thảo luận nhóm, khả năng tư duy khoa học 3. Thái độ II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sơ đồ nguyên tử Neon, hidro, oxi. III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Cho ví dụ về vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo? Chất hoặc vật liệu nào tạo nên các vật thể đó? Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: -GV giới thiệu các chất tạo nên nguyên tử -Yêu cầu Hs đọc SGK " nhận xét về nguyên tử. -Gv cho Hs quan sát sơ đồ nguyên tử hidro -Yêu cầu Hs nhớ lại kiến thức từ vật lý lớp 8. cho biết nguyên tử có cấu tạo như thế nào? -Gv chốt ý: Nguyên tử trung hoà về điện " số điện tích âm và điện tích dương như thế nào? Lưu ý: electron kí hiệu: e, điện tích: -1,602.10-19 , m = 9,1095.10-28 (g). HĐ2: Gv yêu cầu đọc SGK, thảo luận theo nhóm các nội dung sau: + Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi những loại hạt nào? Ký hiệu, điện tích khối lượng của từng loại? + Trong nguyên tử, số p và số e liên quan với nhau như thế nào? Tại sao? + Khối lượng nguyên tử phụ thuộc vào những loại hạt nào? Tại sao? + Gv nhận xét, chốt ý Lưu ý: điện tích hạt nhân là điện tích của p Các nguyên tử cùng loại có cùng điện tích hạt nhân HĐ3: -Yêu cầu Hs đọc SGK trang 14, quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi: + Em có nhận xét gì về sự chuyển động và sắp xếp của e? + Nhìn vào sơ đồ em hãy cho biết những ý gì về mỗi nguyên tử Na? + Gv nhận xét chốt ý: lưu ý số e lớp ngoài cùng I/ Nguyên tử là gì? -Hs đọc SGK phần đọc thêm phần 1 và đọc phần: nguyên tử là gì? -Hs quan sát sơ đồ, trả lời câu hỏi *Kết luận: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo nên các chất -Nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích dương + Vỏ gồm các e mang điện tích âm II/ Hạt nhân nguyên tử -Đọc < ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm, đại diện nhóm phát biểu " nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Kết luận: -Hạt nhân nguyên tử gồm: + Proton (p): điện tích dương + Nơtron (n): không mang điện tích -Từ điện tích hạt nhân " số p " số e -Khối lượng nguyên tử phụ thuộc vào khối lượng hạt nhân III/ Lớp electron -Đọc <, quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi. *Trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mỗi nguyên tử có một số electron nhất định. Củng cố Học sinh đọc kết luận cuối bài Làm bài 1, 2, 3. Hướng dẫn học bài Học bài theo kết luận, làm bài 2, 4, 5 (trang 15, 16 SGK) Đọc bài nguyên tố hoá học, làm bài tập 1, 2, 4 ( trang 20). ................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6 + 7 3 nguyên tố hoá học I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS biết được khái niệm về nguyên tố hoá học Biết cách biểu diễn kí hiệu hoá học của nguyên tử hoá học, ý nghĩa của nó Hiểu được khái niệm nguyên tử khối Biết cách tính tỉ lệ về khối lượng của nguyên tố này so với nguyên tố khác 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết KHHH của nguyên tố, tính tỉ lệ về khối lượng nguyên tố này so với nguyên tố khác. Dựa vào nguyên tử khối " xác định nguyên tố và ngược lại 3. Thái độ II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Bảng kí hiệu hoá học một số nguyên tố thường gặp trang 42 SGK Tỉ lệ % về khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Nguyên tử là gì? Cấu tạo bởi những loại hạt nào? Nhìn vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử Mg em biết những gì? Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: -Gv giới thiệu nguyên tố hoá học, yêu cầu HS cho biết khái niệm về nguyên tố hoá học? (đọc định nghĩa SGK). -Số nào là số đặc trưng cho một nguyên tố hoá học -Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có tính chất như thế nào? (khối lượng, hình dạng, kích thước, tính chất) -Yêu cầu Hs làm bài 1 Thảo luận nhóm điền vào bảng Nguyên tử Số p Số n Số e 1 19 20 2 20 20 3 19 21 4 17 18 5 17 19 Những nguyên tử nào cùng 1 nguyên tố hoá học? Vì sao? -Yêu cầu Hs đọc < SGK trang 17 phần 2 cho biết dùng kí hiệu hoá học để làm gì? biểu diễn như thế nào? Một KHHH cho biết nội dung gì? -Gv cho Hs quan sát bảng 1 số nguyên tố thường gặp, yêu cầu Hs biểu diễn KHHH của: sắt, kẽm, nitơ. Biểu diễn 5 nguyên tử sắt, 2 nguyên tử đồng, 4 nguyên tử nitơ HĐ2: -Yêu cầu HS đọc < SGK cho biết: + Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ lớn nhất về thành phần % khối lượng trong vỏ trái đất (hình 17, 18). -Gv giới thiệu các nguyên tố tự nhiên, nhân tạo, thành phần mỗi loại. I/ Nguyên tố hoá học là gì? 1.Định nghĩa -Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân -Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học -Hs thảo luận nhóm, điền bảng " nhóm khác bổ sung -Trả lời câu hỏi 2.Kí hiệu hoá học -Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái Ví dụ: + Canxi: Ca + Cacbon: C + Nhôm: Al Mỗi kí hiệu hoá học biểu diễn một nguyên tố, chỉ một nguyên tử nguyên tố. -Hs trả lời, biểu diễn II/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học -Đọc <, trả lời câu hỏi -Có hơn 110 nguyên tố trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo Tiếp theo HĐ3: -Gv yêu cầu Hs đọc < SGK trang 18, cho biết: + 1 nguyên tử C có khối lượng tính bằng g là bao nhiêu? + 1 đvC có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng của nguyên tử C? + Viết Ca = 40, Mg = 24 có nghĩa như thế nào? + So sánh nguyên tử Mg, Ca, Cu nặng hay nhẹ hơn nguyên tử O bao nhiêu lần? -Gv chỉnh lý, giảng giải -Nguyên tử khối là gì? Cho biết nguyên tử khối của Al, Zn, Ca. -Nguyên tử khối cho biết những gì? III/ Nguyên tử khối -Đọc < SGK -Trả lời câu hỏi -Kết luận: 1 đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử C mC = 1,9926 . 10-23 g -Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đvC -Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt Củng cố Học sinh làm bài tập 5, 6 (20), 8 SGK Đọc kết luận trang 19 Dặn dò Làm bài tập 7, bài 1.42 Đọc bài 7, làm bài 1, 2, 3. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8 đơn chất – hợp chất – phân tử I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất Phân biệt được đơn chất kim loại và phi kim về tính chất vật lý Biết được mẫu chất gồm các nguyên tử liên kết với nhau theo thứ tự 2.Kỹ năng: Sử dụng thông tin SGK " tìm hiểu kiến thức Sử dụng ngôn ngữ hoá họ chính xác 3. Thái độ Hứng thú học tập bộ môn II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Hình vẽ 1.10 " 1.13 phóng to Hs đọc trước bài III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Nguyên tử khối? 1 đơn vị C có khối lượng bằng bao nhiêu phần khối lương nguyên tử C? so sánh xem nguyên tử Đồng nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử O, H. Nguyên tử A nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của A và cho biết A thuộc nguyên tố nào? Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: -Gv yêu cầu Hs đọc < SGK phần 1 tr 22 ghi nhớ kiến thức, thảo luận theo nhóm các nội dung sau: + Lấy ví dụ về đơn chất? đặc điểm chung các đơn chất? " định nghĩa đơn chất. + Đơn chất chia làm những loại nào? Ví dụ từng loại? Sự khác nhau về tính chất vật lý của chúng. -Gv gọi đại diện báo cáo, nhận xét và chốt lại kiến thức. Gv giới thiệu thêm 1 số nguyên tố tạo ra nhiều đơn chất khác nhau: C, S, O.... Lưu ý: có thể tên đơn chất ≡ tên nguyên tố -Gv cho Hs quan sát mẫu kim loại đồng, mô hình khí oxi, hidro " yêu cầu Hs nhận xét cách sắp xếp nguyên tử? -Cho biết cách sắp xếp nguyên tử của đơn chất kim loại và phi kim. HĐ2: -Gv yêu cầu Hs đọc < phần 1 trang 23 SGK, cho biết: + Nước, muối ăn, axit sunfuric được tạo nên từ nguyên tố nào? + Các chất đó có từ mấy nguyên tố hoá học trở lên? Định nghĩa hợp chất? + Hợp chất chia làm mấy loại? Lấy ví dụ cho từng loại? " Gv nhận xét, chốt ý. -Gv yêu cầu Hs quan sát mô hình nước cho biết hợp chất nước, các nguyên tử liên kết với nhau theo tỉ lệ như thế nào? -Muối ăn, các nguyên tử liên kết với nhau theo tỉ lệ và thứ tự như thế nào? " Gv nhận xét, chốt ý. I/ Đơn chất 1.Đơn chất là gì? -Hs đọc <, thảo luận nhóm + Cử đại diện báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. Đơn chất gồm: + Kim loại: Al, Fe, Cu.... + Phi kim: C, S, Oxi, Hidro.... 2.Đặc điểm cấu tạo -Quan sát hình vẽ -Trả lời câu hỏi *Kết luận: SGK trang 22 II/ Hợp chất 1. Hợp chất là gì? - Đọc < SGK - Trả lời câu hỏi " Hs khác nhận xét, bổ sung - Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên - Hợp chất gồm: + Hợp chất vô cơ: Muối ăn, nước....... + Hợp chất hữu cơ: Đường, mêtan...... 2. Đặc điểm cấu tạo -Quan sát hình vẽ 1.12, 1.13, trả lời câu hỏi *Trong hợp chất, nguyên tử các nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ và thứ tự nhất định Củng cố Học sinh làm bài tập 1 (25), 3 (26) SGK Đọc kết luận Dặn dò Học sinh làm bài tập 4, 5 (26) ............................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9 đơn chất – hợp chất – phân tử ( tiếp theo ) I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm nguyên tử, phân tử khối Biết cách xác định phân tử khối của chất Biết được các trạng thái của chất, khoảng cách giữa các phân tử ở các trạng thái khác nhau 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán phân tử khối Sử dụng SGK, hình vẽ, tìm hiểu kiến thức. Giải thích khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử của chất " ảnh hưởng đến trạng thái 3. Thái độ Học tập bộ môn II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Hình vẽ 1.14 phóng to, hình vẽ 1.10 " 1.13 SGK HS ôn lại tính chất của tính chất mục II bài 2. III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Lấy ví dụ về đơn chất? Các đơn chất đó do nguyên tố nào tạo nên? Định nghĩa đơn chất? Định nghĩa hợp chất? Lấy ví dụ? Cấu tạo hợp chất như thế nào? Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: - Gv yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 1.10 " 1.13, cho biết các hạt hợp thành của đồng, khí oxi, khí hidro, nước do nguyên tử của nguyên tố nào tạo nên? chúng liên kết theo tỉ lệ nào? -Các hạt hợp thành của một chất thì giống nhau ở đặc điểm nào? -Các hạt hợp thành đó là phân tử -Phân tử là gì? " Gv nhận xét " định nghĩa phân tử -Phân tử đơn chất khác gì phân tử hợp chất. -Cho Hs đọc < SGK phần 2 (24), cho biết: + Phân tử khối là gì? + Tính phân tử khối như thế nào? + Tính phân tử khối của muối ăn HS thảo luận " đại diện phát biểu " Gv chốt lại kiến thức HĐ2: -Gv giới thiệu 1 mẫu chất có vô số hạt phân tử trong nguyên tử. -Cho Hs quan sát hình 1.14 SGK cho biết sự khác nhau về sự chuyển động và khoảng cách giữa các hạt (nguyên tử hay phân tử) trong từng trạng thái? Lấy ví dụ minh hoạ cho sự khác nhau đó? " GV nhận xét, chốt ý. I/ Phân tử 1.Định nghĩa -Hs quan sát hình vẽ 1,10 " 1.13, trả lời câu hỏi. *Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau, thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. 2.Phân tử khối -Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đvC -Phân tử khối = tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử đó Ví dụ: đá vôi = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC II/ Trạng thái của chất -Đọc < SGK, quan sát hình vẽ,thảo luận nhóm " nêu kết quả, nhận xét *Mỗi chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử hay phân tử tuỳ điều kiện, nhiệt độ, áp suất mỗi chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí. Củng cố Học sinh đọc kết luận cuối bài Làm bài 5, 6 Dặn dò Học bài đã học Làm bài 7, 8. ...................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 10 bài thực hành 2 sự lan toả của chất I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS nhận thấy sự chuyển động của phân tử ở thể khí và chất trong dung dịch. Nhận biết hạt hợp thành của đơn chất phi kim và hợp chất là các phân tử. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm. 3. Thái độ Giáo dục sự yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, tỉ mỉ. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, nút cao su, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt, cốc thuỷ tinh, giá thí nghiệm, bông Hoá chất: dd amoniac, thuốc tím, giấy quì tím, nước sạch. III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Bài mới HĐ của GV HĐ của HS -Hướng dẫn Hs thử dd amoniac làm giấy quì ướt hoá xanh. -Dụng cụ cần những gì? Hoá chất? Tiến hành thí nghiệm như thế nào? - Hs trả lời câu hỏi và tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của Gv " quan sat hiện tượng " báo cáo kết quả thí nghiệm -Yêu cầu Hs đọc SGK cho biết dụng cụ, hoá chất làm thí nghiệm? -Tiến hành thí nghiệm như thế nào? -Hs tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của Gv " quan sát hiên tượng " báo cáo kết quả thí nghiệm. -Gv yêu cầu Hs viết tường trình thực hành theo mẫu: + Hiện tượng quan sát được + Giải thích hiện tượng đó I/ Tiến hành thí nghiệm 1.Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amoniac -Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su, đũa thuỷ tinh -Hoá chất: giấy quì -Tiến hành: Bỏ 1 mẩu giấy quì tẩm ướt vào đáy ống nghiệm. Lấy bông thấm dd amoniac để vào ống nghiệm có giấy quì ướt. Đậy nút cao su. Quan sát sự đổi màu của giấy quì. 2.Thí nghiệm 2: Sự lan toả của thuốc tím -Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa, thìa lấy hoá chất -Hoá chất: nước sạch, thuốc tím. -Tiến hành:SGK II/ Tường trình 1.Thí nghiệm 1 -Hiện tượng quan sát -Giải thích 2.Thí nghiệm 2: -Hiện tượng quan sát -Giải thích Hướng dẫn học bài Về nhà đọc bài luyện tập 1 Làm bài 1 " 5 trang 31 .................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 11 bài luyện tập 1 I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS n

File đính kèm:

  • docHOA 8(1-57).doc
Giáo án liên quan