Bài giảng Mở đầu môn hoá học tuần 1, tiết 1, bài 1

HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng . Hoá học là khoa học quan trọng và bổ ích

-Bước đầu các em HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta , chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng

- HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học

 

doc123 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Mở đầu môn hoá học tuần 1, tiết 1, bài 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU MƠN HỐ HỌC BSHH 8 –Trà Cơng Đức Tuần 1, Tiết 1, Bài 1 A. Mục tiêu : -HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng . Hoá học là khoa học quan trọng và bổ ích -Bước đầu các em HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta , chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng - HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học B. Chuẩn bị của GV và HS 1. Phương pháp :quan sát , nghiên cứu, tìm tòi, minh hoạ 2. Đồ dùng dạy học : - Dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, khay nhựa, ống hút -Hoá chất :dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, 1 miếng Al, 1 cây đinh sắt GV : chuẩn bị cách dùng đồ bằng nhôm vào bảng phụ để khai thác bài C. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:(22p) -Tổ chức tình huống học tập : GV: đặt vấn đề : hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học? Để trả lời câu hỏi hoá học là gì? Các em hãy làm thí nghiệm và nhận xét hiện tượng thí nghiệm GV: hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm GV: nêu nhận xét về sự biến đổi của các chất trong từng thí nghiệm Từ các thí mghiệm đã làm các em hãy sơ bộ nhận xét hoá học là gì ? Sau khi HS trả lời gv yêu cầu hs đọc sgk phần nhận xét Hoạt động 2: (10p) GV: nêu câu hỏi: -Em hãy kể tên 1 vài đồ dùng vật dụng sinh hoạt được sản xuất từ Al, Fe, Cu, chất dẻo -Em hãy kể tên 1 vài loại sản phẩm hoá học được dùng trong sản xuất nông nghiệp -Em hãy kể tên những sản phẩm hoá học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và cho việc bảo vệ sức khoẻ của gia đình em? GV: cho HS xem tranh về ứng dụng của 1 số chất cụ thể (H2,O2) GV: em có nhận xét gì về vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta Hoạt động 3 (10p) GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: “ muốn học tốt bộ môn hoá học ,các em phải làm gì?” HS: quan sát: -ống 1:dd CuSO4 màu xanh -ống 2 :dd NaOH trong suốt không màu -ống 3:dd HCl trong suốt không màu HS: làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV HS: quan sát và nhận xét -ống 2: có chất mới màu xanh không tan tạo thành -ống 3: có bọt khí -ống 1: đinh sắt có màu đỏ -> kết luận : ở các thí nghiệm trên đều có sự biến đổi các chất HS: soong, nồi , dao, cuốc xẻng, ấm,bát, đĩa, giầy, dép, xô, chậu HS: phân bón hoá học: đạm, lân, kali, thuốc trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm HS: sách vở, bút mực, tẩy,hộp bút, cặp sách, các loại thuốc chữa bệnh HS: nhận xét HS: thảo luận nhóm và trả lời I.Hoá học là gì ? 1.Thí nghiệm : 2. Quan sát : 3. Nhận xét : Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng II.Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Hoá học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta III.Phải làm gì đểû học tốt môn hoá học? Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học Hoạt động 4 (3p) củng cố , dặn dò GV: gọi HS nhắc lại những nội dung Cơ bản của bài: -Hoá học là gì ? -Vai trò của hoá học trong cuộc sống ? -Các em phải làm gì để học tốt môn hoá ? HS1 :trả lời HS2 :trả lời HS3:trả lời CHẤT BSHH 8-Trầ Cơng Đức Tiết 2, Bài 2: A.Mục tiêu : - HS phân biệt được vật thể ,vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là có chất và ngược lại các chất cấu tạo nên mọi vật thể -Biết được cách ( quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm) để nhận ra tính chất của chất + Biết được là mỗi chất đều có những tính chất nhất định + HS: hiểu được : chúng ta phải biết tính chất của chất để nhận biết các chất , biết cách sử dụng các chất và biết ứng dụng của các chất đó vào những việc thích hợp trong đời sống và sản xuất -HS bước đầu làm quen với một số dụng cu , hoá chất thí nghiệm , làm quen với một số thao tác thí nghiệmđơn giản như :ïcân, đo, hoà tan chất B. Chuẩn bị của GV và HS : 1. Phương pháp :trực quan , thí nghiệm , đàm thoại 2. Đồ dùng dạy học : -Dụng cụ : cân, cốc thuỷ tinh chia vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh - Hoá chất : Miếng Fe (Al) , nước cất, muối ăn, cồn C. Tiến trình bài giảng : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: kiểm tra 1HS :em hãy cho biết hóa học là gì? Vai trò của hóa học trong cuộc sống chúng ta? Phương pháp để học tốt môn hóa học? Hoạt động 2:(15 phút) GV: em hãy kể tên một số vật thể xung quanh ta? GV: thông báo các vật thể xung quanh ta được chia thành 2 loại chính : -Vật thể tự nhiên -Vật thể nhân tạo -Các em hãy phân loại các vật thể trên (ở phần ví dụ) -HS phân loại, GV ghi lên bảng sơ đồ GV: tổ chức để HS thảo luận nhóm bài luyện tập Em hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên từng vật thể trong bảng sau: TT Tên gọi thông thường Vật thể Chất cấu tạo nên vật thể Tự nhiên Nhân tạo 1 Không khí Oxi,nitơ, cacbonic 2 Ấm đun nước 3 Hộp bút 4 Sách vở 5 Thân cây mía 6 Cuốc, xẻng GV và HS cả lớp nhận xét kết quả của các nhóm và chấm điểm GV: hỏi câu kết luận :qua các VD trên các em thấy : “Chất có ở đâu” ? Hoạt động 3:(13 phút) GV: thông báo mỗi chất có những tính chất nhất định GV: thuyết trình Vậy: làm thế nào để biết được tính chất của chất ? GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm GV: hướng dẫn HS ghi lại kết quả thí nghiệm trong bảng nhóm: Chất Cách thức tiến hành thí nghiệm Tính chất của chất Sắt(Al) Muối ăn GV:em hãy tóm tắt lại các cách để xác định được tính chất của chất ? GV: thuyết trình Hoạt động 4:(10 phút) GV: đặt vấn đề “Vậy tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất?” -> để trả lời câu hỏi trên GV yêu cầu HS làm thí nghiệm GV : gợi ý HS làm để phân biệt 2 chất lỏng : cồn và nước GV:cho các nhóm thảo luận sau đó gọi một HS trình bày cách làm GV:hướng dẫn HS nhận biết bằng cách đỗ mỗi lọ một ít ra lỗ nhỏ của đế sứ giá thí nghiệm rồi đốt GV:quay trở lại vấn đề đã được đặt ra “Tại sao chúng ta phải biết tính chất của các chất?” GV:thuyết trình thêm :biết tính chất của chất còn giúp cho chúng ta biết cách sử dụng chất và biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống sẩn xuất GV:kể một số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất HS: trả lời HS: kể tên VD:bàn ghế, cây cỏ, không khí, sông, suối, sách, vở, bút....... HS: Vật thể Vật thể Vật thể Tự nhiên Nhân tạo VD: cây cỏ VD: bàn ghế Sông suối thước kẻ Không khí compa bút HS: trả lời HS: nghe và ghi vào vở HS: điền vào bảng HS: a) quan sát b) dùng dụng cụ đo c) làm thí nghiệm HS: trình bày HS: trả lời I-Chất có ở đâu ? Chất có khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất II-Tính chất của chất : 1) Mỗi chất có những tính chất nhất định : a) Tính chất vật lí:trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng b) Tính chất hóa học: khả năng biến đổi chất này thành chất khác VD:khả năng bị phân hủy, tính cháy được 2) Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? a) Giúp chúng ta phân biệt được chất này với chất khác b) Biết cách sử dụng chất c) Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất Hoạt động 5 (2p) củng cố , dặn dò GV: cho hs nhắc lại nội dung trọng Tâm của bài HS: phát biểu Bài tập về nhà: 1, 2, 3,4, 5, 6 SGK trang 11 CHẤT (tiếp theo) BSHH 8- Trà Cơng Đức Tuần 2, Tiết 3, Bài 2: A Mục tiêu : -HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp . Thông qua các thí nghiệm tự làm hs biết được là:chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không có tính chất nhất định -Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp -HS tiếp tục làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục được rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản B.Chuẩn bị của GV và HS: 1.Phương pháp :trực quan, thí nghiệm 2.Đồ dùng dạy học : -Dụng cụ :bộ dụng cụ chưng cất nước , đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, 2-3 tấm kính, kẹp gỗ , đũa thuỷ tinh, ống hút -Hoá chất : muối ăn, nước cất, nước tự nhiên C. Tiến trình bài giảng : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ(5p) GV: kiểm tra bài cũ 1 hs: làm thế nào để biết được tính chất của chất ? việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? -Kiểm tra tình hình chuẩn bị bài tập của hs trong lớp Hoạt động 2 (15p) GV: hướng dẫn HS quan sát các chai nước khoáng , nước cất, nước tự nhiên GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm như sau : -Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính: +Tấm kính 1: 1-2 giọt nước cất +Tấm kính 2: 1-2 giọt nước (ao, hồ ) +Tấm kính 3: 1-2 giọt nước khoáng -Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước từ từ bay hơi hết -Hướng dẫn các nhóm HS quan sát các tấm kính và ghi lại hiện tượng -> từ kết quảthí nghiệm em có nhận xét gì về thành phần của nước cất , nước khoáng, nước tự nhiên GV: thông báo: -Nước cất là chất tinh khiết -Nước tự nhiên là hỗn hợp -> Em hãy so sánh và cho biết chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần như thế nào? GV:Dùng bộ thí nghiệm hoặc hình vẽ để giới thiệu về cách chưng cất nước tự nhiên -> nước cất GV: mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của nước cất ,dd rượu -> yêu cầu HSrút ra nhận xét : sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp GV: dành khoảng 5p để HS cả lớp luyện tập : Em hãy lấy 5 VD hỗn hợp và 1 VD chất tinh khiết GV: gọi HS nêu VD Hoạt động 3 (18p) GV: đặt vấn đề1 : trong thành phần nước biển có chứa 3-5% muối ăn .Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước biển ( hoặc nước muối) ta làm thế nào ? GV: như vậy để tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải dựa vào tính chất vật lí khác nhau của nước và muối ăn -Nước sôi T0 100 0C -Muối ăn sôi T0 cao 1450 0C GV: đặt vấn đề 2: làm thế nào để tách được đường tinh khiết ra khỏi hỗn hợp đường kính và cát GV: yêu cầu hs thảo luận nhóm GV:-đường kính và cát có tính chất vật lí khác nhau? -từ đó các em hãy nêu cách tách GV: qua 2 thí nghiệm trên các em hãy cho biết nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp GV: giới thiệu sau này chúng ta còn có thể dựa vào tính chất hoá học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp HS: trả lời HS: ghi được kết quả sau : -Tấm kính 1 không có vết cặn -Tấm kính 2: có vết cặn -Tấm kính 3: có vết cặn mờ HS: nước cất không có lẫn chất khác -Nước khoáng và nước tự nhiên có lẫn một số chất tan HS: phát biểu HS: phát biểu HS: nêu các của mình HS: nêu cách làm HS: đường kính và cát có tính chất khác nhau là ; -Đường tan trong nước -Cát không tan trong nước Cách làm : HS: phát biểu III.Chất tinh khiết : 1.Chất tinh khiết và hỗn hợp : a.Hỗn hợp :gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau b.Chất tinh khiết : chỉ gồm một chất (không lẫn chất khác) +Chất tinh khiết :có tính chất vật lí và hoá học nhất định +Hỗn hợp : có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp ) 2. Tách chất ra khỏi hỗn hợp : Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí Hoạt động 4: củng cố, dặn dò (7p) GV: gọi HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài -Bài tập về nhà: 7,8 SGK trang 11 -Dặn dò HS chuẩn bị cho bài thực hành +2 chậu nước +Hỗn hợp cát và muối ăn HS: trả lời BSHH 8-Trà Cơng Đức BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT, TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP Tiết 4, Bài 3 A.Mục tiêu : -HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm +Biết được một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản +Nắm được một số quy tắc an toàn trong ohòng thí nghiện -Thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lưu huỳnh qua đó rút ra được các chất có nhiệt độ nóng chảy khác nhau .Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp B. Chuẩn bị của GV và HS: 1.Phương pháp:thí nghiệm nghiên cứu 2.Đồ dùng dạy học : -Dụng cụ : 2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh 250ml, 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ, 1 đũa thỷ tinh, 1 đèn cồn, giấy lọc , phễu thuỷ tinh -Hoá chất: bột lưu huỳnh, parafin HS:chuẩn bị2 chậu nước sạch, hỗn hợp muối cát C.Tiến trình bài giảng : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1(2p) GV: kiểm tra sự chuẩn bị của hs (nước, hỗn hợp muối ăn và cát) Hoạt động 2 (10p) GV: nêu mục tiêu của bài thực hành GV: nêu các hoạt động trong 1 bài thực hànhđể hs hình dung ra những việc mà các em sẽ phải làm gồm: -GV hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm -HS tiến hành thí nghiệm -HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm tường trình -HS vệ sinh phòng thực hành và rữa dụng cụ GV treo tranh và giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng một số loại dụng cụ đó: ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, phễu GV treo tranh cách sử dụng hoá chất và đặt câu hỏi :Em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hoá chất GV giới thiệu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm Hoạt động 3(20p) GV: hướng dẫn hs Đặt 2 ống nghiệm có chứa bột S và parafin vào cốc nước -Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn -Đặt đứng nhiệt kế vào ống nghiệm -Theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế quan sát chất nào nóng chảy GV: khi nước sôi S đã nóng chảy chưa? -> qua thí nghiệm em hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất GV:hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo 2 bước -Cho vào cốc thuỷ tinh khoảng 3g hỗn hợp muối ăn và cát -Rót vào cốc khoảng 5ml nước sạch -Khuấy đều để muối tan hết -Gấp giấy đặt vào phễu -đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ từ muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh -> quan sát GV: tiếp tục hướng dẫn HS: -Dùng kẹp gỗ kẹp vào khoảng 1/3 ống nghiệm (từ miệng ống) -Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn GV: Em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu Hoạt động 4(12p) GV: hướng dẫn HS làm tường trình theo mầu sau : HS: nghe và ghi vào vở HS: ghi vào vở một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm HS: làm thí nghiệm theo hướng dẫn của gv HS:theo dõi thí nghiệm và rút ra nhận xét sau : -Parafin nóng chảy ở 42C0 -Khi nước sôi(1000C) S chưa nóng chảy -> S có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 1000C HS: các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau HS: làm thí nghiệm theo hướng dẫn của gv HS: nhận xét -Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là dd trong suốt -Cát được giữ lại trên giấy lọc HS: chất rắn thu được là muối ăn sạch (tinh khiết) không còn lẫn cát +Kiểm tra tình hình chuẩn bị của hs GV: hướng dẫn1 số quy tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất, dụng cụ thí nghiệm +Cách sử dụng hoá chất: -Không được dùng tay trực tiếp cầm hoá chất -Không để hoá chất này vào hoá chất khác (ngoài chỉ dẫn) -Không đỗ hoá chất thừa trở lại bình , lọ chứa ban đầu -Không dùng hoá chất khi không biết rõ đó là hoá chất gì -Không được nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất I.Tiến hành thí nghiệm: 1.Thí nghiệm1 :Theo dõi sự nóng chảy của các chất của các chất parafin và lưu huỳnh 2. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối và cát II.Tường trình TT Tên Thí Nghiệm Hiện Tượng Quan Sát Được Giải Thích Kết Quả Thí Nghiệm GV: yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ Hoạt động 5(1p) GV: dặn dò HS đọc trước bài nguyên tử BSHH 8- Trà Cơng Đức Tuần 3, Tiết 5, Bài 4: NGUYÊN TỬ A.Mục tiêu : -HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất +Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử +Biết được đặc điểm của hạt electron -HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của 2 loại hạt trên +Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton -Biết được trong nguyên tử số proton bằng số electron. Electron luôn luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp . Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau B. Chuẩn bị của GV và HS : 1. Phương pháp :đàm thoại, minh hoạ 2. Đồ dùng dạy học : Vẽ sơ đồ nguyên tử của : hiđro, oxi, magie, heli, nitơ, neon, silic, kali, canxi, nhôm C.Tiến trình bài giảng : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 :(10p) GV: thuyết trình các chất đều được cấu tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện gọi là nguyên tử -> vậy nguyên tử là gì ?( gọi 1 hs trả lời ) GV: thuyết trình có hàng chục triệu chất khác nhau mhưng cũng chỉ có trên 100 loại nguyên tử GV: giới thiệu nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm GV: thông báo đặc điểm của hạt e GV: chúng ta sẽ xem xét xem hạt nhân và lớp vỏ được cấu tạo như thế nào? Hoạt động 2: (10p) GV: giới thiệu Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và hạt nơtron GV: thông báo đặc điểm của từng loại hạt GV: giới thiệu khái niệm “ nguyên tử cùng loại” GV: Em có nhận xét gì về số lớp p và số e trong nguyên tử GV: em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt e với khối lượng của 1 hạt p và khối lượng của 1 hạt n GV: vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử Hoạt động 3: (20p) GV: giới thiệu : trong nguyên tử e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số e nhất định GV: giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi GV: Đưa bài tập 1: em hãy quan sát sơ đồ nguyên tử hiđro, magiê, ni tơ, canxi, và điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau : Nguyên Tử Số p trong Hạt nhân Số e trong Nguyên Tử Số Lớp E So áe Lớp Ngoài cùng Hiđro Magiê Nitơ Canxi GV: gợi ý để hs biết cách xác định số p trong hạt nhân (dựa vào điện tích hạt nhân ) GV: cho HS làm việc theo nhóm khoảng 3 phút GV: gọi các nhóm trình bày, nhận xét cho điểm HS: trả lời HS: nghe và ghi HS: nghe và ghi bài HS: trả lời HS: p và n có cùng khối lượng HS: e có khối lượng rất bé (0.0005 lần khối lượng của hạt p) mnguyên tử = mhạt nhân HS: nghe và ghi bài Các nhóm HS thảo luận và điền vào bảng I. Nguyên tử là gì ? Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện Nguyên tử gồm : Một hạt nhân mang điện tích dương vỏ tạo bởi một hay nhiều e mang điện tích âm Electron -kí hiệu : e -điện tích : -1 -khối lượng vô cùng nhỏ: 9.1095.10-28g II. Hạt nhân nguyên tử : -Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron 1. Hạt proton : -kí hiệu : p -điện tích : +1 -khối lượng : 1.6726.10-24g 2. Hạt nơtron : -kí hiệu : n -điện tích : không mang điện -khối lượng :1.6748.10-24g * các nguyên tửcó cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại * trong mỗi nguyên tử số proton bằng số electron Số p = số e III. Lớp electron : -electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp . Mỗi lớp có một số e nhất định -Nhờ có e mà các nguyên tử có khả năng liên kết VD:nguyên tử oxi có 8e sắp xếp thành 2 lớp lớp ngoài cùng có 6e Hoạt động 4:( 5p) củng cố, dặn dò GV: yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức HS: trả lời Trọng tâm của bài -Nguyên tử là gì ? -Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ? -Hãy nói tên , kí hiệu, điện tích của các hạt đó ? -Nguyên tử cùng loại là gì ? -Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau? +Đọc bài đọc thêm sgk trang16 +Bài tập về nhà 1,2,3.4.5 sgk trang 15, HS: trả lời NGUYÊN TỐ HỐ HỌC BSHH 8-Trà Cơng Đức Tiết 6, Bài 4: A.Mục tiêu: -Nắm được “Nguyên tố hĩa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại cĩ cùng số pronton trong hạt nhân” +Biết được KHHH được dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu cịn chỉ một nguyên tử của nguyên tố +Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của một số nguyên tố thường gặp -Biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất .Học sinh được biết đến một số nguyên tố cĩ nhiều nhất trong vỏ Trái Đất như: oxi, silic -Học sinh được rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hĩa học B.Chuẩn bị của GV và HS: 1.Phương pháp: thuyết trình, thơng báo, giải thích 2.Đồ dùng dạy học: -GV: chuẩn bị tranh vẽ “Tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái Đất” Bảng một số nguyên tố hĩa học SGK trang 142 -HS: học kĩ bài nguyên tử C.Tiến trình bài giảng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 1: (15 phút) kiểm tra bài cũ: GV: kiểm tra 2 HS 1) Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Áp dụng: từ sơ đồ nguyên tử magiê Hãy cho biết số p, số e, số lớp e, số e lớp ngồi cùng của nguyên tử magiê 2) Vì sao nĩi khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ? vì sao các nguyên tử cĩ thể liên kết được với nhau? GV: gọi 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK trang 15 HS3 : bài tập 1 HS4: bài tập 2 * Hoạt động 2:(15 phút) GV: thuyết trình : khi nĩi đến những lượng nguyên tử vơ cùng lớn người ta nĩi “Nguyên tố hĩa học” vậy nguyên tố hĩa học là gì ? (gọi một HS đọc định nghĩa) GV: thơng báo các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hĩa học đều cĩ tính chất hĩa học như nhau GV: yêu cầu HS làm bài luyện tập 1 a) Hãy điền số thích hợp vào các ơ trống ở bảng sau: Số p Số n Số e Ng.t 1 19 20 2 20 20 3 19 21 4 17 18 5 17 20 b) Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hĩa học? vì sao? c) Tra bảng SGK trang 42 để biết tên các nguyên tố đĩ GV: giới thiệu “ Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay

File đính kèm:

  • docGiao_an_hoa_8.doc