Bài giảng Môn: hóa học 9 tiết : 67 bài 53: protein

1 . Kiến thức

 Học xong bài này Hs biết:

 + Nắm được prôtêin là chất không thể thiếu của cơ thể sống

 + Nắm được prôtêin có khối lượng phân tử rất lớn có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều aminô axit tạo nên

 + Nắm được 2 phản ứng quan trọng của prôtêin đó là thuỷ phân và sự đông tụ

 2 . Kỹ năng

Rèn kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học về prôtêin để giải thích một số hiện tượng thực tế

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2742 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn: hóa học 9 tiết : 67 bài 53: protein, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 36 Môn: Hóa Học 9 Tiết : 67 Bài 53: PROTEIN I . Mục tiêu 1 . Kiến thức Học xong bài này Hs biết: + Nắm được prôtêin là chất không thể thiếu của cơ thể sống + Nắm được prôtêin có khối lượng phân tử rất lớn có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều aminô axit tạo nên + Nắm được 2 phản ứng quan trọng của prôtêin đó là thuỷ phân và sự đông tụ 2 . Kỹ năng Rèn kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học về prôtêin để giải thích một số hiện tượng thực tế 3 . Thái độ Giáo dục ý thức học tập. II . Đồ dùng dạy học GV : Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, đèn cồn. Hoá chất: Lòng trắng trứng, H2O, C2H5OH, tóc HS : Đọc trước bài III. Hoạt động dạy - học 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3 . Vào bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 .I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Gv cho Hs đọc thông tin, quan sát hình 5.14’ hỏi: + Trong tự nhiên Protein có ở đâu? Gv chốt lại kiến thức Hs đọc thông tin’ nêu: + Prôtêin có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: thịt, trứng, sữa, máu, sừng tóc móng, rễ, thân, lá ... Hs nhận xét và ghi bài Prôtêin có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: thịt, trứng, sữa, máu, sừng tóc móng, rễ, thân, lá ... Hoạt động 2: II. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ Gv giảng giải theo thông tinSGK tr.159 Gv giảng giải theo thông tinSGK tr.159 Hs nghe và ghi bài Hs nghe và ghi bài 1. Thành phần nguyên tố Thành phần nguyên tố chủ yếu của prôtêin là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại ... 2. Cấu tạo phân tử - Prôtêin có phân tử khối rất lớn từ vài vạn đến vài triệu đvC và có cấu tạo rất phức tạp do nhiều mắt xích cấu tạo nên - Mỗi mắt xích là 1 phân tử amino axit là một mắt xích trong phân tử protein: amino axit đơn giản nhất là: H2N- CH2 - COOH (amiino axetic) à Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit là một mắt xích trong phân tử protein. Hoạt động 3: III. TÍNH CHẤT Gv giảng giải theo thông tinSGK tr.159 Gv tiến hành thí nghiệm theo thông tin SGK ® yêu cầu Hs: + Quan sát hiện tượng? + Nhận xét Gv nhận xét Gv tiến hành thí nghiệm theo thông tin SGK ® yêu cầu Hs: + Quan sát hiện tượng? + Nhận xét Gv nhận xét và chốt lại kiến thức Hs nghe và ghi bài Hs quan sát ® nêu + Khi cháy có mùi khét. + Protein bị phân hủy tạo ra chất bày hơi có mùi khét. Hs nhận xét Hs quan sát ® nêu + Xuất hiện kết tủa trắng. + Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic, lòng trắng trứng bị kết tủa Hs nhận xét 1. Phản ứng thủy phân Khi đun nóng Protein trong dung dịch axit hoặc bazơ prôtêin bị thuỷ phân sinh ra các mino axit Prôtêin + H2O Axit , t cao Hỗn hợp aminoaxit Sự thủy phân Protein cũng xảy ra nhờ tác dụng của các men ở nhiệt độ thường. 2. Sự phân hủy bởi nhiệt +Nội dung thí nghiệm: SGK + Hiện tượng: Khi cháy có mùi khét + Nhận xét: Khi đun nóng mạnh và không có nước prôtêin bị phân huỷ tạo ra những chất bay hơi có mùi khét 3. Sự đông tụ +Nội dung thí nghiệm: SGK + Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng. + Nhận xét: Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic, lòng trắng trứng bị kết tủa Kết luận: Một số prôtêin tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc thêm hoá chất vào dd này thường xảy ra kết tủa. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ. Hoạt động 4: IV. ỨNG DỤNG Gv cho Hs đọc thông tin’ hỏi: + Protein có ứng dụng gì? Gv nhận xét Hs đọc thông tin’ nêu: + Làm thức ăn, làm nguyên liệu cho công nghiệp: dệt, da, mĩ nghệ... Hs nhận xét Làm thức ăn, làm nguyên liệu cho công nghiệp: dệt, da, mĩ nghệ... 4. Cũng cố Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học Gv cho Hs đọc ghi nhớ 5 . Dặn dò Về nhà học bài Làm bài tập 1,2,3,4 SGK tr. 152 Đọc trước bài 54 GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 36 Môn: Hóa Học 9 Tiết : 68, 69 Bài 54: POLIME I . Mục tiêu 1 . Kiến thức Học xong bài này Hs biết: - Nêu được định nghĩa, cấu tạo. cách phân loại, tính chất chung của các pôlime - Từ công thức cấu tạo của một số pôlime viết công thức tổng quát từ đó suy ra công thức của monome và ngược lại 2 . Kỹ năng Rèn kỹ năng viết PTHH 3 . Thái độ Giáo dục ý thức học tập. II . Đồ dùng dạy học GV : Túi PE, cao su, vỏ dây điện,... , bảng phụ HS : Đọc trước bài III. Hoạt động dạy - học 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3 . Vào bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 .I. KHÁI NIỆM VỀ POLIME Gv cho Hs đọc thông tin ’ hỏi: + Polime là gì? + Polime được phân loại như thế nào? Gv nhận xét Gv giảng giải theo thông tin SGK tr. 161-162 GV cho Hs đọc thông tin SGK tr. 162 ’ hỏi: + Nêu tính chất của Polime? Gv nhận xét Hs đọc thông tin’ nêu: + Polime là những chất có phân tử khối rất lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau. + Theo nguồn gốc polime được chia làm 2 loại: - Polime thiên nhiên: tinh bột, tơ tằm ... - Polime tổng hợp: polietilen, PVC ... Hs nhận xét Hs nghe và ghi bài Hs đọc thông tin SGK tr. 162 ’ nêu: + Các polime thường là chất rắn, không bay hơi Hầu hết polime không tan trong nước hoặc trong các dung môi thường Hs nhận xét 1. Polime là gì? - Polime là những chất có phân tử khối rất lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau. - Theo nguồn gốc polime được chia làm 2 loại: + Polime thiên nhiên: tinh bột, tơ tằm ... + Polime tổng hợp: polietilen, PVC ... 2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào? a. Cấu tạo - Cấu tạo của polime do nhiều mắt xích cấu tạo nên VD: Tinh bột (C6H10O5)n PE: (CH2- CH2)n PVC: (CH2- CHCl)n - Các mắt xích có thể kiên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh b. Tính chất - Các polime thường là chất rắn, không bay hơi - Hầu hết polime không tan trong nước hoặc trong các dung môi thường Hoạt động 2: II. ỨNG DỤNG CỦA POLIME Gv hướng dẫn Hs tự đọc thêm Hs tự đọc thêm Đọc thêm 4. Cũng cố Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học Gv cho Hs đọc ghi nhớ 5 . Dặn dò Về xem lại bài Làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK tr. 165 Đọc trước bài 55 GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 37 Môn: Hóa Học 9 Tiết : 70 Bài 55: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT GLUXIT I . Mục tiêu 1 . Kiến thức Học xong bài này Hs : Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của glucôzơ, saccarozơ, tinh bột 2 . Kỹ năng Rèn kỹ năng thực hành thí nghiệm , rèn ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học 3 . Thái độ Giáo dục ý thức học tập. II . Đồ dùng dạy học GV : Dụng cụ: Ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, cốc đựng nước nóng Hóa chất: Dung dịch glucozơ, hồ tinh bột, saccarozơ,NaOH, AgNO3, NH3 HS : Đọc trước bài III. Hoạt động dạy - học 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3 . Vào bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 .I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM Gv làm thí nghiệm - Cho vài giọt dd AgNO3 vào dd NH3, lắc nhẹ - Cho tiếp 1ml dd glucozơ vào rồi đặt vào trong cốc nước nóng Gv gọi 1 vài Hs nêu hiện tượng thí nghiệm nhận xét và viết phương trình Gv: Đặt vấn đề Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột đựng trong 3 lọ bị mất nhãn. Em hãy nêu cách phân biệt 3 lọ dd trên. Gv gọi Hs: Trình bày cách làm? Gv nhận xét Gv yêu cầu Hs làm thí nghiệm Hs quan sát hiện tượng và viết PTPƯ Hs nhận xét Hs nghe Hs nêu: + Nhỏ 1 - 2 giọt dd iot vào 3 dd trên trong 3 ống nghiệm: - Nếu thấy xuất hiện màu xanh là hồ tinh bột + Nhỏ 1- 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2 dd còn lại, đun nóng nhẹ - Nếu thấy xuất hiện Ag kết tủa bám vào thành ống nghiệm là dd glucozơ - Còn lại là dd saccarozơ Hs nhận xét Hs làm thí nghiệm theo cách trình bày trên 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dung dịch amoniac - Nội dung thí nghiệm: SGK - Hiện tượng: Có Ag tạo thành - Phương trình C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 2. Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột. + Nhỏ 1 - 2 giọt dd iot vào 3 dd trên trong 3 ống nghiệm: - Nếu thấy xuất hiện màu xanh là hồ tinh bột + Nhỏ 1- 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2 dd còn lại, đun nóng nhẹ - Nếu thấy xuất hiện Ag kết tủa bám vào thành ống nghiệm là dd glucozơ - Còn lại là dd saccarozơ Hoạt động 2: II. VIẾT TƯỜNG TRÌNH Gv hướng dẫn Hs tự viết tường trình Hs tự viết tường trình - Nêu hiện tượng thí nghiệm nhận xét và viết phương trình? - Trình bày cách phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột? 4. Cũng cố Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học Gv cho Hs đọc ghi nhớ 5 . Dặn dò Về xem lại bài

File đính kèm:

  • docTuan 36,37 - HH9.doc