Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Mục tiêu:

- Hiểu được nội dung cơ bản của 1 số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.

- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

II/ Nội dung- Phương tiện dạy học

1/ Nội dung:

- Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ.

2/ Phương tiện dạy học:

- Tranh vẽ phóng to các hình 1. 3, 1. 4, 1. 5 Sgk

III/ Tiến trình bài giảng:

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/8/2010 Ngày dạy: Chương 1 : Vẽ Kĩ thuật cơ sở Bài1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật I/ Mục tiêu: Hiểu được nội dung cơ bản của 1 số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật. II/ Nội dung- Phương tiện dạy học 1/ Nội dung: Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. 2/ Phương tiện dạy học: Tranh vẽ phóng to các hình 1. 3, 1. 4, 1. 5 Sgk III/ Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, làm quen đầu năm. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Nội dung Hoạt động và dạy học I/ Khổ giấy: TCVN7258: 2003 (ISO 5457: 1999) Giới thiệu bảng 1. 1 Giới thiệu hình 1. 1 Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. II/ Tỉ lệ: Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước tương ứng trên vật thể đó. III/ Nét vẽ: (TCVN 8- 20: 2002) (ISO 128- 20: 1996) 1/ Các loại nét vẽ: Giới thiệu bảng 1. 2 và giới thiệu ứng dụng cụ thể của từng loại đường nét trên bản vẽ. Hình 1. 3 2/ Chiều rộng của nét vẽ: Chiều rộng của nét vẽ được chọn trong dãy kích thước sau: 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4; 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0, 5 mm và nét mảnh bằng 0, 25 mm. IV/ Chữ viết: TCVN 7284- 2: 2003 (ISO 3092- 2: 2000) quy định khổ chữ và kiểu chữ La tinh viét trên bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật. 1/ Khổ chữ : (h) Khổ chữ là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20 mm. 2/ Kiểu chữ : Trên bản VKT thường dùng kiểu chữ đứng và nghiêng 750 ( hình 1. 4) V/ Ghi kích thước: TCVN 5705: 1993 1/ Đường kích thước: Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước, ở đầu mút đường kích thước có vẽ mũi tên. 2/ Đường gióng kích thước: Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước và vượt quá đường kích thước khoảng 2 - 4mm 3/ Chữ số kích thước: Chữ số kích thước chỉ trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và được ghi trên đường kích thước Kích thước độ dài dùng đơn vị là mm, trên bản vẽ không ghi đơn vị đo và được ghi như hình 1. 6, nếu dùng đơn vị khác thì phải ghi rõ đơn vị đo. Kích thước góc dùng đơn vị đo là độ, phút, giây và được ghi như hình 1. 7. 4/ Kí hiệu F, R: Trước con số kích thước đường kính của đường tròn hoặc những cung tròn lớn hơn nửa đường tròn ghi kí hiệu F và bán kính cung tròn nhỏ hơn nửa đường tròn ghi kí hiệu R. Học sinh tự nghiên cứu và trả lời các câu hỏi. Câu1 : Có mấy loại khổ giấy? Kích thước từng loại khổ giấy. Yêu cầu: Hs nghiên cứu sgk và 1 h/s trả lời. Câu 2: Từ khổ giấy chính có thể lập ra các khổ giấy tương ứng bằng cách nào? - Yêu cầu: HS quan sát hình 1.1sgk, 1 h/s trả lời và tất cả vẽ hình 1. 1 vào vở. Câu 3: Khung tên được đặt ở đâu? - Yêu cầu h/s quan sát hình 1. 2 và trả lời. - Hs vẽ hình 1. 2 vào vở. Câu 4: Tỉ lệ là gì? Có các loại tỉ lệ nào? Hãy cho ví dụ về việc phải dùng tỉ lệ? VD: Vẽ nhà - à phải dùng tỉ lệ thu nhỏ. Vẽ chi tiết của đồng hồ đeo tay à phải dùng tỉ lệ phóng to. Yêu cầu học sinh quan sát thật kĩ bảng 1. 2, tìm các đường nét ứng dụng trên hình 1. 3. Vẽ hình 1. 3 vào vở với chiều rộng nét đậm bằng 2 lần nét bút và nét mảnh bằng 1 lần nét bút. Câu 5: Khổ chữ là gì? Có các loại khổ chữ nào? Yêu cầu học sinh kẻ 1 số chữ trên hình 1. 4. Câu 6: Đường kích thước là gì? Đường gióng kích thước là gì? Phân biệt đường kích thước và đường gióng kích thước. Gv vẽ hình minh hoạ lên bảng nếu đủ thời gian. GV phân tích cách ghi kích thước trên hình 1. 6 và 1. 7. Hs vẽ hình đó vào vở. GV vẽ hình minh hoạ trên bảng, học sinh vẽ theo. 4/ Củng cố : - Trả lời các câu hỏi SGK trang 10. 5/ Bài tập: - Hoàn thành các hình vẽ của các phần nội dung trên. - Kẻ đầy đủ họ đệm tên lớp trường của mình vào giấy A4, khổ chữ 10 kiểu chữ in hoa viết đứng. Có kẻ khung vẽ và khung tên - Chuẩn bị xem trước bài 2 : Hình chiếu vuông góc. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 08/8/2009 Ngày dạy: Bài 2: Hình chiếu vuông góc I/ Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc. Biết được vị trí của các hình chiếu ở trên hình vẽ. II/ Nội dung – Phương tiện dạy học: Nội dung: Phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ phóng to hình 2. 1; 2. 2 ; 2. 3; 2. 4 SGK. Mô hình 3 mặt phẳng hình chiếu và vật thể. III/ Tiến trình bài giảng: ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ: Có các khổ giấy chính nào? Nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên. Giảng bài mới: Nội dung Hoạt động và dạy học I/ Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG 1) Trong PPCG1, vật thể được đặt trong 1 góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, mp hình chiếu bằng, mp hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một. Mp hình chiếu đứng ở sau, mp hình chiếu bằng ở dưới và mp hình chiếu cạnh ở bên phải vật thể. Các hướng chiếu từ trước, từ trên, từ trái theo thứ tự vuông góc với mp hình chiếu đứng, bằng, cạnh. Sau khi chiếu vật thể lên các mp sẽ được các hình chiếu đứng A, hình chiếu bằng B và hình chiếu cạnh C. Trên bản vẽ các hình chiếu được sắp xếp có hệ thống theo hình chiếu đứng. - Hình chiếu bằng B được đặt dưới hình chiếu đứng A, hình chiếu cạnh C được đặt ở bên phải hình chiếu đứng A. II/ Phương pháp chiếu góc thứ 3 (PPCG3) Tương tự PPCG1 chỉ khác : Mp hình chiếu đứng ở trước, mp hình chiếu bằng ở trên và mp hình chiếu cạnh ở bên trái vật thể. Các hướng chiếu từ trước, từ trên, từ trái theo thứ tự vuông góc với các mp hình chiếu đứng, bằng và cạnh. Sau khi chiếu vật thể lên các mp hình chiếu, các hình chiếu được đặt như hình 2. 4. Sự liên hệ gióng giữa các hình chiếu phải đảm bảo như PPCG1. - Hình chiếu bằng B đặt ở trên hình chiếu đứng A. - Hình chiếu cạnh C đặt ở bên trái hình chiếu đứng A. Phương pháp này Hs đã học ở lớp 8 vì vậy có thể đặt câu hỏi: Câu 1: Em hãy nêu tên và vị trí các mặt phẳng hình chiếu trong PPCG1? Câu 2: Trong PPCG1, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu? Câu 3 : Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? Gv giới thiệu các hình chiếu trên hình 2. 1. Câu 4: Hãy nêu sự liên hệ gióng đối với các hình chiếu. Gv giới thiệu lại với Hs về vị trí các hình chiếu trên hình 2. 2 (Sgk- 12). Hs vẽ hình 2. 2 vào vở. Các nước châu Mỹ và 1 số nước tư bản khác thường dùng PPCG thứ 3, để hội nhập chúng ta cần tìm hiểu về phương pháp này. GV Giới thiệu tên, vị trí các hình chiếu như trên hình 2. 4. - Cho HS so sánh sự khác nhau giữa vị trí các hình chiếu trên bản vẽ của PPCG1 và PPCG2. Củng cố: Vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ của PPCG1 và PPCG2. Sự khác nhau giữa 2 phương pháp chiếu. Hướng dẫn tự hoc: - Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang13. - Đọc trước bài 3 SGK, chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu cho bài thực hành giờ sau. IV. Rút kinh nghiệm Bài 3 Thực hành Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản I/ Mục tiêu: Vẽ được 3 hình chiếu của vật thể đơn giản. Ghi được các kích thước trên các hình chiếu của vật thể đơn giản. Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật. II/ Nội dung- Phương tiện dạy học: 1/ Nội dung: Đọc bài 3 Sgk và các tài liệu tham khảo liên quan đến bài. 2/ Phương tiện dạy học: - Mô hình giá chữ L (hình 3. 1 sgk) - Tranh vẽ phóng to hình 3. 2 sgk - Các đề bài hình 3 chiều. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 13. 3/ Giảng bài mới: Nội dung Hoạt động và dạy học I/ Giới thiệu cách vẽ chung: - Lấy giá chữ L làm ví dụ. Bước 1: Cho học sinh phân tích hình dạng vật thể và chọn các hướng chiếu. (Hình 3. 2- Sgk) - Giá có dạng chữ L nội tiếp trong khối hình hộp chữ nhật, phần thẳng đứng có lỗ hình trụ ở giữa. - Chọn 3 hướng chiếu lần lượt vuông góc với mặt trước, mặt trên, mặt bên trái của vật thể. Bước 2: Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ giấy A4 và kích thước của vật thể. Bố trí 3 hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo đúng sự liên hệ chiếu. Bước 3: Lần lượt vẽ mờ bằng nét mảnh từng phần của vật thể theo sự phân tích hình dạng của khối hình học. Bước 4 : Tô đậm các nét thấy, đường bao thấy của vật thể trên các hình biểu diễn. Dùng nét đứt để biểu diễn các cạnh khuất, đường bao khuất Bước 5: Kẻ các đường gióng kích thước, đường kích thước và ghi con số kích thước trên các hình chiếu. II/ Tổ chức thực hành: Giáo viên giao đề bài cho học sinh và nêu các yêu cầu của bài làm. Giáo viên giải đáp các thắc mắc cho học sinh. - GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành. - Gọi 1 HS nhắc lại sự liên hệ về kích thước và vị trí giữa các hình chiếu bằng cách trả lời các câu hỏi: Câu 1: Hình chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh cho biết các kích thước nào của vật thể? Câu 2: Trong PPCG1 các hình chiếu được đặt như thế nào? Câu3: Ba hình chiếu của hình hộp chữ nhật là những hình nào? Câu 4: Ba hình chiếu của hình trụ tròn xoay là những hình nào? (Lưu ý : Mỗi kích thước chỉ ghi 1 lần). Học sinh nhận đề và làm bài theo yêu cầu và theo hướng dẫn của giáo viên. 4/ Củng cố: Giáo viên thu bài làm của học sinh, sau đó nhận xét, đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài và thái độ học tập của học sinh. 5/ Hướng dẫn tự học :-Yêu cầu học sinh đọc trước bài 4 SGK. IV. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docbai 12.doc
Giáo án liên quan