MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài dạy GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
2. Kĩ năng: Đọc, phân tích hình và kĩ năng tính toán của HS
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Nội dung:
- Nghiên cứu bài 1 SGK.
112 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật (Tiết 12), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN: ......./......../20.....
NGÀY GIẢNG: TIẾT PHÂN PHỐI: 01
TÊN BÀI DẠY: Chương I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Bài 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài dạy GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
2. Kĩ năng: Đọc, phân tích hình và kĩ năng tính toán của HS
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Nội dung:
- Nghiên cứu bài 1 SGK.
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tế (TCQT) về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Xem lại bài 2 sách công gnhệ 8.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to các hình 1.3, 1.4, 1.5 trang 7, 8, 9 SGK.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Kiến thức trọng tâm:
- Cách chia các khổ giấy chính.
- Cách vẽ các nét vẽ.
- Cách ghi chữ số kích thước.
II. Phương pháp: Diễn giảng - trực quan - đàm thoại.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Đặt vấn đề vào bài mới: Ở lớp 8 các em đã được biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.
GV nhắc lại về vai trò ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật.
GV đặt câu hỏi: Tại sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo những quy tắc thống nhất?
GV giới thiệu vắn tắt về TCVN và TCQT về bản vẽ kĩ thuật.
HS nghe
HS suy nghĩ dựa trên cơ sở kinh nghiệm thực tế để trả lời.
HS gnhe và nắm bắt nội dung.
Ý nghĩa của tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật
Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giấy.
GV đặt câu hỏi:
- Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất định?
- Việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
GV kết luận: Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất.
GV cho HS quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi: cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ giấy A0 như thế nào? Kích thước ra sao?
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên?
HS đọc SGK và nghiên cứu trả lời.
HS quan sát tranh và phân tích, tính toán trả lời.
HS quan sát tranh vẽ và trình bày.
I. Khổ giấy:
Có 5 loại khổ giấy, kích thước như sau:
A0: 1189 x 841 (mm)
A1: 841 x 594 (mm)
A2: 594 x 420 (mm)
A3: 420 x 297 (mm)
A4: 297 x 210 (mm)
Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ lệ.
GV đặt các câu hỏi:
- Thế nào là tỉ lệ bản vẽ?
- Các loại tỉ lệ?
- Cho ví dụ minh hoạ về các loại tỉ lệ đó?
HS ứng dụng kiến thức đã được học ở bản đồ địa lí, đồ thị trong toán học để giải quyết các câu hỏi.
II. Tỉ lệ:
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
Có 3 loại tỉ lệ:
- Tỉ lệ 1 : 1 là tỉ lệ nguyên hình.
- Tỉ lệ 1 : x là tỉ lệ thu nhỏ.
- Tỉ lệ x : 1 là tỉ lệ phóng to.
Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ.
GV yêu cầu HS xem bảng 1.2 và hình 1.3 SGK rồi trả lời các câu hỏi:
- Các nét liền đậm, liền mảnh, biểu diễn các đường gì của vật thể?
- Hình dạng như thế nào?
- Đặt câu hỏi tương tự với nét đứt, nét chấm gạch mảnh, nét lượn sóng.
GV kết luận: Các nét này được quy định theo TCVN.
GV việc quy định chiều rộng các nét vẽ như thế nào và có liên quan gì đến bút vẽ không?
HS đọc SGK nghiên cứu để trả lời các câu hỏi.
HS nghe và tự nhận xét câu trả lời.
HS đọc SGK và liên hệ thực tế để trả lời.
III. Nét vẽ:
1. Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm:
A1: Đường bao thấy.
A2: Cạnh thấy.
- Nét liền mảnh:
B1: Đường kích thước.
B2: Đường gióng.
B2: Đường gạch gạch trên mặt cắt.
- Nét lượn sóng:
C1: Đường giới hạn một phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh:
F1: Đường bao khuất, cạnh khuất.
- Nét gạch chấm mảnh:
G1: Đường tâm.
G2: Đường trục đối xứng.
2. Chiều rộng nét vẽ: 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4; và 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5 mm và nét mảnh bằng 0,25 mm.
Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết
GV: Trên bản vẽ kĩ thhuật, ngoài các hình vẽ còn có phần chữ để ghi các kích thước, ghi kí hiệu và các chú thích cần thiết khác. Chữ viết cần có yêu cầu gì?
HS quan sát hình 1.4 và nêu nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo, kích thước của phần chữ.
IV. Chữ viết:
1. Khổ chữ:
- khổ chữ (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm.
-Chiều rộng (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h.
2. Kiểu chữ:
Thường dùng kiểu chữ đứng (hình 1.4 SGK).
Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước.
GV yêu cầu HS quan sát hình1.5; 1.6 và đưa ra nhận xét về cách ghi kích thước?
GV đặt câu hỏi:
- Nếu ghi kích thước trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa đến hậu quả như thế nào?
GV trình bày các quy định về ghi kích thước.
HS quan sát tranh vẽ và đưa ra nhận xét về các đường kích thước.
HS bằng kinh nghiệm bản thân suy nghĩ để trả lời.
HS nghe và ghi chép.
V. Ghi kích thước:
1. Đường kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước (hình 1.5).
2. Đường gióng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn.
3. Chữ số kích thước: chỉ trị số kích thước thực (khoảng 6 lần chiều rộng nét).
4. Kí hiệu: Φ, R.
Hoạt động 7: Tổng kết, đánh giá.
GV yêu cầu HS làm bài 1.8.
GV đặt các câu hỏi:
- Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn?
- Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật bao gồm những tiêu chuẩn nào?
GV giao nhiệm vụ vho HS:
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 1, 2 trang 10 SGK.
- Đọc trước bài 2 và xem lại phương pháp hình chiếu vuông góc ở SGK công nghệ 8.
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGÀY SOẠN: ......./......../20.....
NGÀY GIẢNG: TIẾT PHÂN PHỐI: 02
TÊN BÀI DẠY: Bài 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài dạy GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung cơ bản của hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ.
- Phân biệt được phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba.
2. Kĩ năng:
- Đọc, phân tích hình của HS.
- Lập luận và quan sát, so sánh của HS.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Nội dung:
- Nghiên cứu bài 2 SGK.
- Đọc các tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to các hình 2.1; 2.2; 2.3; 2.4 trang 11, 12, 13 SGK.
- Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình ba mặt phẳng chiếu.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Kiến thức trọng tâm:
- Vị trí tương đối giữa vật thể và các mặt phẳng hình chiếu.
- Cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ.
II. Phương pháp: Diễn giảng - trực quan - đàm thoại.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Tỉ lệ là gì? Có mấy loại tỉ lệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ các loại tỉ lệ.
Câu 2: Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng?
3. Đặt vấn đề vào bài mới: Ở lớp 8 các em đã được biết khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về nội dung phương pháp hình chiếu vuông góc (phương pháp chiếu góc thứ nhất và thứ ba) ta nghiên cứu bài 2.
4. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất.
GV đặt câu hỏi để HS nhớ lại kiến thức:
- Trong PPCG1, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh (hình 2.1 SGK)?
- Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào?
- Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (hình 2.2 SGK).
HS nhớ lại kiến thức đã được học ở lớp 8 và quan sát, phân tích các tranh vẽ hình 2.1; 2.2 SGK để trả lời các câu hỏi.
I. Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1):
- Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng chiếu.
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
- Hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ 3.
GV đặt câu hỏi:
- Quan sát hình 2.3 SGK và cho biết PPCG3, vật thể đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh?
- Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào?
- Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (hình 2.4 SGK trang 13).
HS quan sát và phân tích các tranh vẽ hình 2.3; 2.4 SGK để trả lời các câu hỏi.
II. Phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3).
- Mặt phẳng hình chiếu được đặt giữa người quan sát và vật thể.
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo bởi 3 mặt phẳng chiếu đứng, chiếu bằng và chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng được mở lên trên, mặt phẳng chiếu cạnh được mở sang trái để các hình chiếu này cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
- Hình chiếu bằng đặt trên hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh đặt bên trái hình chiếu đứng.
Hoạt động 3: Tổng kết và đánh giá.
GV đặt các câu hỏi:
- Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
- Nêu sự khác nhau của PPCG1 và PPCG3?
GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trang 13 SGK.
- Đọc trước bài 3, chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước, compa, tẩy, giấy A4 để làm bài thực hành vào giờ sau.
IV. Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGÀY SOẠN: ......./......../20.....
NGÀY GIẢNG: TIẾT PHÂN PHỐI: 03
TÊN BÀI DẠY: Bài 3
THỰC HÀNH: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài dạy GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình ba chiều hoặc vật mẫu.
- Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lí và đúng tiêu chuẩn các kích thước.
- Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
2. Kĩ năng: Đọc, phân tích hình (vật mẫu) và kĩ năng vẽ hình của HS.
3. Thái độ: Có thái độ tuân thủ các tiêu chuẩn vẽ kĩ thuật khi vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Nội dung:
- Nghiên cứu bài 3 SGK.
- Đọc các tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ mẫu khung tên hình 3.7 SGK trang 19.
- Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ giá chữ L hình 3.1 SGK.
- Tranh vẽ các đề của bài 3.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HÀNH:
I. Phân bố thời gian:
- Phần 1: GV giới thiệu bài (khoảng 10 phút).
- Phần 2: HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV (khoảng 35 phút).
II. Phương pháp: Diễn giảng - trực quan - hướng dẫn thực hành.
III. Các hoạt động dạy thực hành:
1. Ổn định lớp.
4. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3 SGK.
GV trình bày nội dung và các bước tiến hành của bài 3.
Lấy giá chữ L làm ví dụ. Các bước như sau:
- Bước 1: Phân tích hình dạng vật thể, chọn hướng chiếu.
- Bước 2: Bố trí các hình chiếu.
- Bước 3: Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh.
- Bước 4: Tô đậm các nét thấy và vẽ các nét đứt.
- Bước 5: Ghi kích thước.
- Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên và hoàn thiện bản vẽ.
GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 như bài mẫu hình 3.8 SGK:
- Cách bố trí các hình chiếu.
- Cách vẽ các đường nét.
- Cách ghi kích thước.
- Kẻ khung vẽ và khung tên (hình 3.7 SGK).
HS nghe và ghi chép.
HS nghe và quan sát tranh vẽ để có cơ sở để vẽ hình.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành.
GV giao đề cho HS và nêu các yêu cầu của bài làm.
GV quan sát theo giỏi có thể ghi lại nhật kí về bài làm của HS.
GV uốn nắn, giúp đỡ HS khi HS có yêu cầu.
HS nhận đề bài và làm bài theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá.
GV nhận xét giờ thực hành:
- Sự chuẩn bị của HS.
- Kĩ năng làm bài của HS.
- Thái độ học tập của HS.
GV thu bài để chấm điểm.
GV nhắc nhở các em về nhà đọc bài 4 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
1. Mặt cắt được dùng biểu diễn khi nào?
2. Hình cắt được dùng biểu diễn khi nào?
3. Sự khác nhau giữa mặt cắt và hình cắt là gì?
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGÀY SOẠN: ......./......../20.....
NGÀY GIẢNG: TIẾT PHÂN PHỐI: 04
TÊN BÀI DẠY: Bài 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài dạy GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm và công dụng của mặt cắt và hình cắt.
- Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vặt thể đơn giản.
- Nhận biết được các mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Đọc, phân tích hình của HS.
- Thực hành: quan sát, so sánh.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Nội dung:
- Nghiên cứu bài 4 SGK.
- Đọc các tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại sách lớp 8 công nghệ.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to các hình 4.1, 4.2 trang 22, 23 SGK.
- Vật mẫu theo hình 4.1 SGK.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Kiến thức trọng tâm:
- Khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
- Cách vẽ các loại mặt cắt và hình cắt.
II. Phương pháp: Diễn giảng-trực quan-đàm thoại.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Đặt vấn đề vào bài mới: Đối với nhiều vật thể có nhiều phần rỗng bên trong như lỗ, rãnh nếu dùng hình biểu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ rất phức tạp và khó quan sát. Vì vậy trên các bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt, hình cắt để biểu diễn hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
GV dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 4.1 SGK để giới thiệu vật thể, mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến hành cắt.
GV phân tích, gợi ý và đặt câu hỏi để HS có thể phân biệt mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, vị trí nên đặt mặt phẳng cắt, từ đó HS có thể đưa ra các khái niệm thế nào là mặt phẳng cắt, mặt cắt, hình cắt?
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc vẽ kí hiệu của vật liệu.
HS nghe và quan sát tranh vẽ và quan sát GV thực hiện cắt trên vật thể.
HS đưa ra các khái niệm mặt phẳng cắt, mặt cắt và hình cắt dựa trên sự phân tích và gợi ý của GV.
HS nghe và có thể ghi chép để tích luỹ kinh nghiệm bản thân.
I. Khái niệm về mạt cắt và hình cắt:
- Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
- Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt, gọi là hình cắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt.
GV có thể đặt câu hỏi: Mặt cắt dùng để làm gì? Dùng trong trường hợp nào?
Căn cứ vào hình 4.2, 4.3, 4.4 SGK, GV có thể đặt các câu hỏi:
- Có mấy loại mặt cắt?
- Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào? Qui ước vẽ ra sao? Chúng được dùng trong những trường hợp nào?
HS có thể đọc sách, hoặc bằng kinh nghiệm thực tế để trả lời.
HS quan sát tranh vẽ và đọc SGK để trả lời các câu hỏi.
II. Mặt cắt
Mặt cắt dùng để biểu diễn tiết diện vuông góc của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có nhiều phần lỗ, rãnh.
1. Mặt cắt chập: Mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh.
2. Mặt cắt rời: Mặt cắt được vẽ ở ngoài hình chiếu, đường bao được vẽ bằng nét liền đậm.
Mặt cắt đuợc vẽ gần hình chiếu và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình cắt.
GV yêu cầu HS quan sát hình 4.5, 4.6, 4.7 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Có mấy loại hình cắt?
- Ứng dụng của từng loại hình cắt đó? Qui ước vẽ?
HS nhớ lại kiến thức để trả lời.
HS quan sát các hình vẽ SGK, phân tích và trả lời các câu hỏi.
III. Hình cắt : có 3 loại
1. Hình cắt toàn bộ: Sử dụng một mặt phẳng cắt dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
2. Hình cắt một nửa: Hình biểu diễn gồm nửa hình cắt ghép với nửa hình chiếu, đường phân cách là đường tâm.
Ứng dụng: để biểu diễn vật thể đối xứng.
3. Hình cắt cục bộ: biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn vẽ bằng nét lượn sóng.
Hoạt động 4: Tổng kết – đánh giá.
GV đặt các câu hỏi:
- Thế nào là mặt cắt? Hình cắt?
- Mặt cắt, hình cắt dùng để làm gì?
- Mặt cắt gồm những loại nào? Cách vẽ như thế nào?
- Hình cắt gồm những loại nào? Chúng được dùng trong những trường hợp nào?
GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Đọc phần thông tin bổ sung về kí hiệu của hình cắt.
- Bài tập về nhà 1, 2, 3 SGK trang 26, 27.
- Tìm hiểu phép chiếu song song mà các em đã học ở công nghệ 8.
- Đọc trước bài 5 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
1. Hình chiếu trục đo là hình như thế nào?
2. Sự khác nhau giữa hệ trục đo vông góc đều và hệ trục đô xiên góc cân là gì?
IV. Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
NGÀY SOẠN: ......./......../20.
File đính kèm:
- giao an cua kien.doc