Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 30 - Tuần 6 - Bài 27 : Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm

I. Mục tiêu bài học :

 1. Về kiến thức :

- Biết được cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng của nước ta cũng như các nguồn lực tự nhiên, tình hình sản xuất và phân bố của từng phân ngành.

- Hiểu rõ được cơ cấu ngàn công nghiệp thực phẩm, cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố của từng phân ngành.

 2. Về kỹ năng :

- Xác định được trên bản đồ nhứng vùng phân bố than, dầu khí cũng như các nhà máy nhiệt điện, thủy điện chính đã và đang xây dựng ở nước ta và đường dây siêu cao áp 500 KV.

- Chỉ trên bản đồ các vùng nguyên liệu chính và các trung tâm công nghiệp thực phẩm của nước ta.

- Phân tích đươc sơ đồ cấu trúc, biểu đồ và số liệu về ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 30 - Tuần 6 - Bài 27 : Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/02/2009 Ngày dạy : 20/02/2009 Tiết : 30 Tuần : 6 ( HKII ) BÀI 27 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : - Biết được cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng của nước ta cũng như các nguồn lực tự nhiên, tình hình sản xuất và phân bố của từng phân ngành. - Hiểu rõ được cơ cấu ngàn công nghiệp thực phẩm, cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố của từng phân ngành. 2. Về kỹ năng : - Xác định được trên bản đồ nhứng vùng phân bố than, dầu khí cũng như các nhà máy nhiệt điện, thủy điện chính đã và đang xây dựng ở nước ta và đường dây siêu cao áp 500 KV. - Chỉ trên bản đồ các vùng nguyên liệu chính và các trung tâm công nghiệp thực phẩm của nước ta. - Phân tích đươc sơ đồ cấu trúc, biểu đồ và số liệu về ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. 3. Về thái độ : - Nhận thức được vai trị quan trọng của các ngành cơng nghiệp trọng điểm. Học sinh cĩ ý thức bảo vệ, sử dụng tiết kiệm và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 4. Kiến thức trọng tâm : - Công nghiệp năng lương bao gồm: Cơng nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu và cơng nghiệp điện lực. - Cơng nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm cĩ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. III. Phương pháp : Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận. IV. Tiến trình tổ chức dạy học : 1. Ổn định lớp : ( Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài ) 2. Kiểm tra bài cũ : CH 1 : Chứng minh rằng cơ cấu ngành cơng nghiệp nước ta tương đối đa dạng ? à Sgk trang 113. CH 2 : Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao có sự phân hóa đó ? à Sgk trang 114,116. 3. Bài mới : Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm, sau đó giới thiệu cho học sinh biết các ngành công nghiệp trọng điểm sẽ tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH HĐ 1 : Giáo viên sử dụng sơ đồ cơ cấu công nghiệp năng lượng để giới thiệu cho học sinh những ngành công nghiệp hiện có ở nước ta và những ngành sẽ phát triển trong tương lai. HĐ 2 : Cặp Bước 1 : Học sinh dựa vào kênh chữ Sgk, bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam ( hoặc Atlát địa lý Việt Nam ) và hình 27.2, hình 27.3 : - Trình bày ngành công nghiệp khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí theo phiếu học tập 1 và 2. Bước 2 : Học sinh trình bày, giáo viên đưa thông tin phản hồi để đối chiếu. HĐ 3 : Cá nhân/cặp Bước 1 : Học sinh dựa vào kiến thức trong Sgk : ? Phân tích khái quát những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển ngành công nghiệp điện lực nước ta ? ? Hiện trạng phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước ta ? ? Tại sao có sự thay đổi về cơ cấu sản lượng điện ? Bước 2 : Đại diện học sinh trình bày, giáo viên chuẩn kiến thức Bước 3 : Học sinh dựa vào hình 27.3 cho biết điều kiện phát triển và phân bố ngành thủy điện và nhiệt điện ở nước ta. ? Tại sao nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không được xây dựng ở miền Nam ? Bước 4 : Học sinh trả lời, giáo viên bổ sung, chuẩn kiến thức. HĐ 4 : Cả lớp Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào bản đồ nông nghiệp, sơ đồ, bảng biểu trong Sgk và kiến thức đã học : ? Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp chế biến LT - TP đa dạng ? ? Giải thích vì sao công nghiệp chế biến LT -TP là ngành công nghiệp trọng điểm ? ? Tại sao nói : Việc phân bố công nghiệp chế biến LT - TP mang tính qui luật ? Bước 2 : Học sinh trả lời, giáo viên giúp chuẩn kiến thức. 1. Công nghiệp năng lượng : a. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu: - Công nghiệp khai thác than ( Thông tin phản hồi ở phiếu học tập 1) - Công nghiệp khai thác dầu khí ( Thông tin phản hồi ở phiếu học tập 2 ) b. Công nghiệp điện lực : * Khái quát chung : - Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực. - Sản lượng điện tăng rất nhanh. - Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi : + Giai đoạn 1991 - 1996 thủy điện chiếm hơn 70%. + Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%. - Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500 KV. * Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện : - Thủy điện : + Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai. + Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động : Hòa Bình ( 1920 MW ), Yaly ( 720 ). + Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng : Sơn La, Na Hang. - Nhiệt điện : + Nhiên liệu dồi dào : Than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng : năng lượng mặt trời, sức gió + Các nhà máy nhiệt điện phía Bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí. + Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động : Phả Lại 1 và 2 ( 440 MW ), Uông Bí và Uông Bí mở rộng ( 150 MW, 300 MW ), Phú Mĩ 1, 2, 3, 4 ( 4164 MW ) + Một số nhà máy đang được xây dựng. 2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm : - Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến LT - TP rất phong phú và đa dạng với 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác ( Sơ đồ Sgk ) - Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản. - Hàng năm sản xuất một lượng rất lớn ( Bảng 27 trang 123 ). Việc phân bố các ngành công nghiệp này mang tính chất qui luật. Nó phụ thuộc vào tính chất nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ. 4. Củng cố : - Tại sao công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta ? - Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ( cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố ) ? 5. Dặn dò : - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài học Sgk. - Chuẩn bị trước bài mới “ Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp ”. V. Phụ lục : Thông tin phản hồi phiếu học tập 1 Công nghiệp khai thác than Các loại Trữ lượng Phân bố Tình hình sản xuất Antraxit Hơn 3 tỉ tấn Vùng Đông Bắc, nhất là Quảng Ninh. Trước 2000 tăng với tốc độ bình thường ( năm 1990 là 4,6 triệu tấn, năm 1995 là 8,4 triệu tấn, năm 2000 là 11,6 triệu tấn ). - Những năm gần đây tăng với tốc độ rất nhanh ( năm 2005 đạt hơn 34 triệu tấn ). Than nâu Hàng chục tỉ tấn Đồng bằng sông Hồng. Than bùn Lớn - Có nhiều nới. - Tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long ( nhất là khu vực U Minh ) Than mỡ Nhỏ Thái Nguyên Thông tin phản hồi ở phiếu học tập 2 Công nghiệp khai thác dầu, khí Trữ lượng Phân bố Tình hình sản xuất - Vài tỉ tấn dầu mỏ. - Hàng trăm tỉ m3 khí. - Các bể trầm tích ngoài thềm lục địa. - Bể trầm tích Cửu Long và Nam Côn Sơn có triển vọng về trữ lượng và khả năng khai thác. - Ngoài ra dầu, khí còn có ở bể trầm tích sông Hồng, Trung Bộ, Thổ Chu – Mã Lai. - Năm 1986, tấn dầu thô đầu tiên được khai thác. Từ đó đến nay, sản lượng khai thác liên tục tăng ( năm 2005 đạt 18,5 triệu tấn ). - Khí tự nhiên đã được khai thác phục vụ cho nhà máy điện và sản xuất phân đạm. - Đến nay đã ra đời ngành công nghiệp lọc – hóa dầu ( Dung Quất ).

File đính kèm:

  • docBai 27 Van de phat trien mot so nganh cong nghiep trong diem.doc