I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học các em hiểu được:
- Nội dung của chương trình Địa lý lớp 6 nghiên cứu: về Trái Đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất.
- Cần học môn địa lý như thế nào cho tốt.
- Các phượng tiện, đồ dùng phục vụ cho môn địa lý lớp 6.
- Giáo dục ý thức học tập tốt và lòng say mê nghiên cứu khoa học.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
* Sách giáo khoa Địa lý lớp 6.
* Tập bản đồ thực hành lớp 6.
* Sách viết, đồ dùng học tập.
70 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài mở đầu (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 1 Ngày soạn: 15/ 8/ 2012
Tiết 1 Ngày dạy: 20/ 8/ 2012
Bài mở đầu
I. Mục tiêu bài học :
Qua bài học các em hiểu được:
- Nội dung của chương trình Địa lý lớp 6 nghiên cứu: về Trái Đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất.
- Cần học môn địa lý như thế nào cho tốt.
- Các phượng tiện, đồ dùng phục vụ cho môn địa lý lớp 6.
- Giáo dục ý thức học tập tốt và lòng say mê nghiên cứu khoa học.
II. Các phương tiện dạy học:
* Sách giáo khoa Địa lý lớp 6.
* Tập bản đồ thực hành lớp 6.
* Sách viết, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài giảng:
A.ổn định: (kiểm tra sĩ số )
B. Kiểm tra:
? Sự chuẩn bị học của học sinh.
C. Bài mới:
Mở bài : Môn Địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết về Trái Đất và môi trường sống của chúng ta, loài người sinh sống trên Trái đất, ở các nơi có sự khác nhau;
? Các em đọc phần phụ lục cuối SGK. hãy cho biết nội dung của chương trình địa lý lớp 6 học những gì?
- Trái Đất .
- Thành phần tự nhiên của Trái Đất.
? Chương Trái Đất nghiên cứu những gì?
- Trái Đất : Vị trí, hình dạng kích thước, sự vận động của Trái Đất sinh ra các hệ quả .
? Thành phần tự nhiên của Trái Đất, nghiên cứu các vấn đề gì?
- Khí quyển, thủy quyển, thạch quyển , sinh vật quyển .
? Học môn Địa lý giúp các em kỹ năng gì?
- Các kỹ năng, sử dụng địa cầu, bản đồ, biểu đồ, lược đồ giải thích được các hiện tượng địa lý.
? Thành phần của Trái Đất liên quan tới đời sống của loài người như thế nào?
- HS trả lời:
- GV: chốt
? Sự sinh hoạt của xã hội loài người như thế nào ?
- HS trả lời
? Muốn học tốt môn địa lý các em phải làm gì?
- HS trả lời:
- GV: chốt
? Các hiện tượng địa lý có phải lúc nào các em cũng nhận biết ngay được không?
- Các hiện tượng địa lý không phải lúc nào cũng nhìn thấy được. Vì vậy các em phải quan sát chúng trên lược đồ . Tranh ảnh địa lý ..
để trả lời các câu hỏi trong sách, hoàn thành các bài tập?
? Vậy muốn học tốt môn địa lý các em phải làm gì?
? Ngoài sự chú ý nghe giảng các em phải làm gì?
- Biết liên hệ các kiến thức đã học vào thực tế để giải thích được các hiên tượng địa lý diễn ra trong thực tế?
- GV kết luận bài.
1- Nội dung của môn địa lý ở lớp 6:
- Trái Đất: - môi trường sống của con người:
- Các đặc điểm về hình dạng , kích thước Trái Đất và vận động của nó.
+ Thành phần tự nhiên của Trái Đất là: Đất đá, nước, không khí.
2- Cần học môn địa lý như thế nào:
- Biết quan sát tranh ảnh, lược đồ địa lý .
- Biết phân tích lược đồ địa lý
- biết giải thích các hiện tượng địa lý .
- Trả lời các câu hỏi, hoàn thành các bài tập .
D. củng cố :
? Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu được những vấn đề gì?
? Để học tốt môn địa lý lớp 6. các em phải học như thế nào?
E. Hướng dẫn về nhà :
* Học thuộc bài .
* đọc "Vị trí, hình dạng và kích thước Trái đất "
* Chuẩn bị vở thực hành điạ lý .
Ngày tháng năm 2012
Ký duyệt
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 2 Ngày soạn: 21/ 8/ 2012
Tiết 2 Ngày dạy: 27/ 8/ 2012
Chương I :
Trái đất
Bài 2:
Vị trí, hình dạng
Và kích thước trái đất
I- Mục tiêu bài học :
Qua bài học yêu cầu các em nắm được:
- Vị trí và tên ( Theo thứ tự xa dần Mặt Trới ) của các hành tinh trong hệ Mặt Trời biết một số đặc điểm của Trái đất .
- hiểu một số khái niệm và công dụng của đường kinh tuyến, vĩ tuyến. Kinh tuyến góc, vĩ tuyến gốc .
- Xác định được kinh tuyến gốc , vĩ tuyến gốc , nửa cầu Bắc , nửa cầu Nam , nửa cầu đông , nửa cầu Tây .
II- Phương tiện dạy học :
* Quả địa cầu
* Hình 1, 2, 3 SGK phóng to .
III- tiến trình bài giảng :
A. ổn định ( kiểm tra sĩ số )
B. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nói rõ nôi dung của chương trình địa lý lớp 6
? Phương pháp để học môn Địa lý lớp 6 ?
C. Bài mới :
Mở bài : Trong vũ trụ bao la. Trái Đất là hành tinh xanh trong hệ Mặt Trời, cùng quay quanh Mặt Trời với Trái Đất còn có các hành tinh khác với các kích thước mầu sắc khác nhau. Trái Đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời .
Từ lâu con người luôn khám phá về "Chiếc nôi " của mình. Bài học này chúng ta tìm hiểu về kiến thức đại cương về Trái Đất " vị trí, hình dạng và kích thước "
* Treo tranh Hệ Mặt trời:
- Quan sát tranh các hành tinh trong hệ Mặt Trời:
? Hãy kể 8 hành tinh lớn quay quanh Mặt Trời ( theo thứ tự xa dần Mặt Trời )?
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong Hệ Mặt Trời?
GV : 5 hành tinh ( Thủy, kim, hỏa, thổ, mộc )được quan sát bằng mắt thường ở thời cổ đại,
- Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn phát hiện ra sao Thiên Vương.
- Năm 1846 phát hiện sao Hải Vương,
- Năm 1930 phát hiện sao diêm vương.
? Trong Hệ Mặt Trời ngoài 9 hành tinh đã nói trên em có biết trong hệ Mặt Trời còn có những thiên thể nào khác?
GV : cho học sinh tìm thuật ngữ :
Hành tinh, hằng tinh, Mặt Trơì, Hệ Mặt trời, Hệ Ngân Hà.
H? Nêu ý nghĩa của vị trí thứ ba ( Theo thứ tự xa dần Mặt trời của Trái Đất ) ?
? Nếu Trái Đất ở vị trí của sao Kim, sao Hỏa, có còn là thiên thể duy nhất có sự sống hay không?
- Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150 triệu km, khoảng cách này vừa đủ cho nước tồn tại ở thể lỏng rất cần cho sự sống.
? Quan sát ở trang 5 và hình 2, 3 để nhận xét: Theo em Trái Đất có hình gì ?
- Lấy các ví dụ minh họa: Quan sát con thuyền ra khơi,
- quả địa cầu là mô hình Trái Đấ . ( thu nhỏ )
? Trái Đất của chúng ta có trục và giá đỡ không ?
( Trái Đất không có trục và giá đỡ )
? Hình dạng và kích thước Trái đất có ý nghĩa lớn như thế nào đối với sự sống trên Trái Đất ?
? Quan sát H 2 SGK Hãy cho biết độ dài của bán kính và đường xích đạo là bao nhiêu ?
- GV : dùng quả địa cầu minh họa, Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng gọi là địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt Trái Đất ở hai điểm đó chính là hai địa cực. Cực Bắc và cực Nam.
- Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh tuyến.
- Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn là một điểm. (900)
- Khi Trái Đất tự quay, địa cực không di chuyển vị trí do đó hai cực là điểm mốc của mạng lưới kinh vĩ tuyến .
? Quan sát H3 cho biết các đường nối hai hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là đường gì ? chúng có chung đặc điểm nào?
? Nếu cứ cách 10 ở tâm ta kẻ 1 đường kinh tuyến.
Thì có bao nhiêu đường kinh tuyến ?
( 360 đường kinh tuyến )
? Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các đường kinh tuyến là đường gì? chúng có đặc điểm gì ?
? Nếu cách 10 ở tâm ta kẻ 1 đường vĩ tuyến, có bao nhiêu đường vĩ tuyến?
( 181 đường vĩ tuyến )
GV: ngoài thực tế không có đường kinh tuyến vĩ tuyến mà chỉ có trên bản đồ và quả địa cầu nhằm nhiều mục đích khác nhau.
? Xác định trên quả địa cầu kinh tuyến gốc?
? Kinh tuyến gốc là kinh tuyến đi qua đâu và mang số bao nhiêu?
? Vĩ tyuến gốc là đường nào và mang số bao nhiêu?
? Thế nào là đường xích đạo? Xích đạo có đặc điểm gì?
? Tại sao phải chọn kinh tuyến gốc? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến nào ( 1800)
( Bán cầu đông và bán cầu tây )
? Tại sao phải chọn vĩ tuyến gốc? ( Bán cầu Bắc và Bán cầu Nam )
? Háy xác định nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam? Vĩ tuyến Bắc và vĩ truyến Nam?
? Hãy xác định trên địa cầu kinh tuyến đông . nửa cầu Đông?
? Kinh tuyến tây và nửa cầu Tây?
? Ranh giới của nửa cầu đông và nửa cầu Tây là đường nào?
( kinh tuyến 0 - 1800 )
- có 179 kinh tuyến đông và 179 kinh tuyến Tây
? Nêu công dụng của đường kinh tuyến và vĩ
tuyến?
- Phân tích các công dụng của hệ thống kinh tuyến vĩ tuyến?
- GV kết luận bài
1- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời :
+ Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
+ ý nghĩa của vị trí thứ ba:
- ý nghĩa của vị trí thứ ba là một trong những điều kiện quan trọng để góp phần nên Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong Hệ Mặt Trời.
2. Hình dạng, kích thước Trái Đất và Hệ thống kinh, vĩ tuyến:
a) Hình dạng :
+ Trái Đất có hình cầu.
b) Kích thước :
Kích thước Trái Đất rất lớn, diện tích tổng cộng của Trái đất là 510 triệu km2
- Bán kính 6 370km
- Xích đạo 40 076 km
c) Hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến :
* Khái niệm:
+ Kinh tuyến : là các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam, có độ dài bằng nhau.
+ Vĩ tuyến : là các đường vuông góc với đường kinh tuyến có đặc điểm song song với nhau có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về hai cực.
+ Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00 ( Qua đài thiên văn Grinnuýt nước Anh )
+ Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo .và đánh số 00
+ Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 1800
+ Từ vĩ tuyến gốc lên cực Bắc là nửa cầu Bắc (vĩ tuyến Bắc).
+ Từ vĩ tuyến gốc lên cực Nam là nửa cầu Nam.(Vĩ tuyến Nam)
+ Kinh tuyến đông bên phải kinh tuyến gốc thuộc nửa cầu Đông.
+ Kinh tuyến tây bên trái kinh tuyến gốc , thuộc nửa cầu Tây.
* Công dụng của kinh tuyến, vĩ tuyến .
Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định vị trí của một điểm trên trái đất
D. Củng cố :
+ cho học sinh đọc phần kết luận .
+ Gọi học sinh lên bảng xác định :
Kinh tuyến đông, kinh tuyến Tây .
Vĩ tuyến Bắc vĩ tuyến Nam
Bán cầu Bắc và bán cầu Nam .
Nửa cầu Đông , nửa cầu Tây .
? Nếu 100 người ta vẽ một đường kinh tuyến thì có bao nhiêu đường kinh tuyến
? Nếu cứ 10 0 ta vẽ một vĩ tuyến thì có bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến Nam
E. hướng dẫn về nhà :
* Học thuộc bài .
* làm bài tập thực hành .
* đọc bài " Bản đồ , cách vẽ bản đồ "
Ngày tháng năm 2012
Ký duyệt
--------------------------------------
Tuần 3 Ngày soạn: 28/ 8/ 2012
Tiết 3 Ngày dạy: 03/ 9/ 2012
Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu bài học:
- Qua bài học các em hiểu được:
- Tỷ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa hai loại: Số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Giáo dục ý thức học tập tốt, lòng say mê nghiên cứu bài học.
II. Các phương tiện dạy học:
* Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau.
* Phóng to H8 SGK
* Thước tỷ lệ.
III. Tiến trình dạy học:
A. ổn định ( kiểm tra sĩ số )
B. Kiểm tra bài cũ:
1) Bản đồ là gì ? Bản đồ có tầm quan trọng như thế nào trong giảng dạy
và học tập địa lý ?
2) Những công việc cơ bản cần thiết để vẽ được bản đồ?
C. Bài mới :
Mở bài : Bất kể loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối tượng địa lý nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được điều này người ta có phương pháp thu nhỏ theo tỷ lệ khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lý để đưa lên bản đồ.
Vậy tỷ lệ bản đồ là gì? công dụng của tỷ lệ bản đồ ra sao , cách đo và tính khoảng cách trên bản đồ dựa voà tỷ lệ thế nào? Đó là nội dung của bài.
- GV: Mỗi bản đồ có một tỉ lệ khác nhau, thể hiện mức độ thu nhỏ của bản đồ so với ngoài thực tế.
Ví dụ : 1 1 1 1
50 100 1000 10 000
GV : Nhắc lại kích thước ban đầu về tỷ lệ bản đồ là gì?
- Dùng hai bản đồ tỷ lệ khác nhau. Giới thiệu vị trí phần ghi tỷ của mỗi bản đồ
- Yêu cầu học sinh lên bảng đọc, rồi ghi ra bảng tỷ lệ của hai bản đồ ?
Ví dụ : 1 1
100 000 250 000
? tỷ lệ bản đồ là gì?
? Đọc tỷ lệ hai loại bản đồ H8, H9 .cho biết điểm giống và khác nhau?
- Giồng : thể hiện cùng một lãnh thổ
- Khác nhau: về tỷ lệ
* Các nhóm thảo luận nhóm:
? Hai bản đồ treo tường và hai bản đồ H8, H9. Hãy cho biết có mấy dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ?
? Nội dung của mỗi dạng?
Giải thích tỷ lệ:
1 1
100 000 250 000
+ Tử số chỉ giá trị gì? ( khoảng cách trên bản đồ)
+ Mấu số chỉ giá trị gì? (khoảng cách ngoài thực địa)
* Tỷ lệ thước thể hiện như thế nào?
Ví dụ 1cm trên bản đồ = 1km ngoài thực địa Tỷ lệ số.
1 đoạn 1cm = 1km hoạc vv Tỷ lệ thước
? quan sát bản đồ H8, H9, cho biết mỗi cm trên bản đồ ứng với khoảng cách bao nhiêu trên thực địa?
? Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỷ lệ lớn hơn? Tại sao?
? Bản đồ nào thể hịên địa lý chi tiết hơn? Nêu dẫn chứng?
(Bản đồ có tỷ lệ lớn thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn)
? Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố nào?
H? Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần sử dụng loại bản đồ nào?
? Nêu các tiêu chuẩn phân loại bản đồ?
Lớn, Trung bình, nhỏ
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK nêu trình tự cách tính khoảng cách dựa vào tỷ lệ thước và tỷ lệ số.
- GV: chốt
* Hoạt động theo nhóm:
+ chia thành 4 nhóm ( mỗi tổ 1 nhóm )
1. Bản đồ là gì ?
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái đất nên mặt phẳng.
2. ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ:
a) Tỷ lệ bản đồ:
Tỷ lệ bản đồ là số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
b) ý nghĩa:
- Tỷ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
- Hai dạng tỷ lệ bản đồ:
+ Tỷ lệ số
+ Tỷ lệ thước
+ Bản đồ có tỷ lệ bản đồ càng lớn, thì số lượng các đối tượng địa lý đưa lên bản đồ càng nhiều.
3. đo tính khoảng cách thực địa dựa vào tỷ lệ thước họăc tỷ lệ số trên bản đồ:
* Nhóm 1: đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn
Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn.
* Nhóm 2 : đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách
sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn.
* Nhóm 3 : Đo và tính chiếu dài của đường Phan Bội Châu ( đoạn từ đường
Trần Quý Cáp --- Đường Lý Tự Trọng)
* Nhóm 4 : Đo và tính chiếu dài của đường Nguyễn Chí Thanh ( đoạn từ Lý
Thường Kiệt đến đường Quang Trung)
* hướng dẫn :
- Dùng com pa hoặc thước kẻ đánh dấu vào khoảng cách rồi đặt vào thước tỉ lệ.
- Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này sang điểm khác.
- Đo chính giữa các ký hiệu, không đo từ cạnh ký hiệu.
* GV: Kiểm tra mức độ chính xác của kiến thức.
D. củng cố :
- Câu 1, 2, 3 SGK trang 14.
E. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài 2,3, 4 sgk.
- Làm bài tập bản đồ.
- đọc bài " Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ, và toạ độ địa lý "
Ngày tháng năm 2012
Ký duyệt
Tuần 4 Ngày soạn: 4/ 9/ 2012
Tiết 4 Ngày dạy: 10/ 9/ 2012
Phương hướng trên bản đồ, kinh độ
vĩ độ, toạ độ địa lý
I. Mục tiêu bài học:
Qua bài học các em nắm được.
- Học sinh biết và nhớ các qui định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm.
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm trên bản đồ và qủa Địa cầu.
II. Phương tiện dạy học:
* Bản đồ châu á, bản đồ khu vực Đông Nam á.
* Quả Địa Cầu .
III. Tiến trình dạy học:
A. ổn định ( kiểm tra sĩ số )
B. Kiểm tra bài cũ :
1) Tỷ lệ bản đồ là gì ? Làm bài tập 2 ( trang 14 sgk )
2) Nêu ý nghĩa của tử số, của mẫu số trong số tỷ lệ:
Ví dụ 1/ 15 000 000, làm bài tập 3 ( trang 14 SGK )
C. Bài mới :
Mở bài : Khi nghe đài báo cơn bão mới hình thành, để làm công việc phòng chống bão và theo dõi diễn biến cơn bão chuẩn xác, phải xác định được vị trí đường di chuyển của cơn bão, hoặc một con tàu bị nạn ngoài khơi cần cấp cứu cần phải xác định vị trí của con tàu đó. Để làm được những công việc trên ta phải nắm vững phương hướng và toạ độ địa lý của các điểm trên bản đồ.
? Trái Đất là một quả cầu hình tròn, làm thế nào để xác định được phương hướng trên một quả địa Cầu?
GV : Giới thiệu cách xác định phương hướng trên quả Địa Cầu:
? Cách xác định phương hướng trên bản đồ như thế nào?
GV : Giới thiệu cách xác định phương hướng trên bản đồ?
Chú ý : Phần chính giữa bản đồ được coi là phần trung tâm
- Từ trung tâm xác định phía trên là hướng B, phía dưới là hướng N, Trái là hướng T, phải là hướng Đ.
?Nhắc lại và chỉ hướng các đường kinh tuyến,vĩ tuyến trên quả Địa Cầu?
- Kinh tuyến nối từ cực Bắc đến cực Nam là đường chỉ hướng Bắc, Nam.
- Vĩ tuyến là đường vuông góc các kinh tuyến và chỉ hướng đông - tây.
? Vậy cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào yếu tố nào?
? Trên thực tế có những bản đồ không thể hiện kinh tuyến, vĩ tuyến. Làm thế nào để xác định được phương hướng?
* Xác định các hướng còn lại theo hình sau:
B B
* Các nhóm thực hành:
Tìm phương hướng đi từ điểm 0 đến các điểm A, B, C, D, Hình 13 SGK?
* Các nhóm thảo luận:
H? Hãy tìm điểm C trên H11 là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến nào?
GV : Khoảng cách từ C đến kinh tuyến gốc. Xác định kinh độ của điểm C?
- Khoảng cách từ điểm C đến xích đạo ( vĩ tuyến gốc ) xác định vĩ độ của điểm C?
? Vậy kinh độ, vĩ độ của một điểm là gì?
? Toạ độ địa lý của một điểm là gì?
? HS lên bảng viết toạ độ địa lý của điểm A nằm trên 150 B và 200 Đ.
GV: Lưu ý cho HS tìm toạ độ địa lý của một điểm không nằm trên đường kinh tuyến, vĩ tuyến kể sẵn:
* Các nhóm thảo luận:
- Nhóm 1: làm bài tập phần a ( trang 16 )
- Nhóm 2: làm bài tập phần b (trang 16)
- Nhóm 3: làm bài tập phần c( trang 16 )
- Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt
- Kết luận bài.
1. Phương hướng trên bản đồ:
B
T Đ
N
* Kinh tuyến:
- Đầu trên là hướng Bắc
- Đầu dưới là hướng Nam
* vĩ tuyến:
- Bên phải là hướng Đông.
- Bên trái là hướng Tây.
+ Dựa vào đương kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ.
+ Chú ý: Có những bản đồ không thể hiện các đường kinh, vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi tìm các hướng còn lại.
2) Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
a)Khái niệm kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý:
* Kinh độ và vĩ độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
* Toạ độ dịa lý của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
b) Cách viết toạ độ địa lý của một điểm:
*Viết : - Kinh độ viết trên
- Vĩ độ viết dưới
3. Bài tập:
a) Các đường bay từ Hà Nội đi:
- Viên Chăn hướng Tây Nam.
- Giacácta: hướng Nam.
- Manila:hướng đông Nam.
b) Toạ độ địa lý của các điểm A, B, C như sau:
A 1300Đ B 1100Đ
100B 100B
C 1300Đ
00
c) Các điểm có toạ độ địa lý là :
E 1400Đ D 1200Đ
00 100N
D. Củng cố :
a) Căn cứ vào đâu người ta xác định được phương hướng? cách viết một toạ độ địa lý , cho ví dụ?
b)Làm bài tập sau; Một chiếc máy bay xuất phát từ thủ đô Hà Nội, bay thẳng theo hướng Bắc 1000km, rồi rẽ sang hướng Đông 1000km, sau đó đi về hướng Nam cũng 1000km, cuối cùng bay về hướng Tây cũng 1000km. Hỏi máy bay đó có bay về đúng nơi xuất phát là thủ đô Hà Nội không?
E. hướng dẫn về nhà :
* Làm bài tập: 1, 2
* đọc trước bài 5, Tìm ví dụ minh hoạ nội dung, hệ thống, ký hiệu và biểu
hiện các đối tượng địa lý về địa điểm, số lượng, vị trí, nhân tố không gian.
Ngày tháng năm 2012
Ký duyệt
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 5 Ngày soạn: 11/ 9/ 2012
Tiết 5 Ngày dạy: 17/ 9/ 2012
Ký hiệu bản đồ
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
I. Mục tiêu bài học:
Qua bài học các em hiểu được:
- Ký hiệu bản đồ là gì , biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, sau đố đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là ký hiệu về độ cao về địa hình ( Các đường đồng mức )
- Giáo dục ý thức học tốt, say mê nghiên cứu khoa học.
II. Các phương tiện dạy học:
* Một số bản đồ có ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định ( kiểm tra sĩ số )
B. Kiểm tra bài cũ:
a) Kinh độ, vĩ độ, khác kinh tuyến, vĩ tuyến, như thế nào? Xác định toạ độ địa lý của một điểm là thế nào?
b)Xác định vị trí của một trung tâm cơn bão mới hình thành có toạ độ như sau trên bản đồ tự nhiên thế giới. ( hoặc quả Địa Cầu ) 1150Đ và 200B?
C. Bài mới :
*Giới thiệu một số bản đồ: kinh tế, giao thông, công nghiệp, nông nghiệp, ..
* Các nhóm thảo luận:
? Quan sát hệ thống ký hiệu bản đồ trên, rồi so sánh, và cho nhận xét các ký hiệu và hình dạng thực tế của các đối tượng?
- GV:
+ HT kí hiệu thể hiện các đối tượng về mặt đặc điểm, cấu trúc, số lượng, vị trí, đặc điểm phân bố của chúng trong không gian.
+ HT kí hiệu được giải thích trong BCG.
? Tại sao muốn hiểu ký hiệu bản đồ phải đọc chú giải?
? Chú giải bản đồ thường được ghi ở phần nào của bản đồ?
? Quan sát H 14 hãy kể tên một số đối tượng địa lý được biểu hiện bằng các ký hiệu?
? Trên bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam có mấy loại và mấy dạng ký hiệu? Dạng đặc trưng?
? Cho biết ý nghĩa của các loại ký hiệu?
? Quan sát H 14. H15 cho biết mối quan hệ giữa các loại ký hiệu và dạng ký hiệu ?
? Đặc điểm quan trọng nhất của ký hiệu là gì?
- GV chốt và chuyển mục 2:
* Các nhóm làm việc theo nhóm :
? Quan sát H 16 cho biết?
- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
- Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn núi phía Đông và phía Tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn?
- Thực tế qua một số bản đồ tự nhiên thế giới, châu lục, quốc gia, độ cao còn được thể hiện bằng yếu tố gì? (Dùng thang màu)
Xác định trên bản đồ?
? Để thể hiện độ cao địa hình người ta làm thế nào? (Dùng đường đồng mức)
? Để thể hiện độ sâu người ta làm thế nào? (Dùng thang màu)
Chú ý: giới thiệu quy ước dùng thang mầu biểu hiện độ cao.
- Gv chốt
- Lưu ý: cách xác định độ cao của một điểm:
*Các đường đồng mức cũng là một dạng của kí hiệu đường.
-> Cách biểu hiện đường đồng mức và đường đẳng sâu là ngược nhau.
+ Độ cao: 100m
+ Độ sâu: - 100m.
1. Các loại ký hiệu bản đồ:
- Các ký hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có tính quy ước.
- Bảng chú giải, giải thích nội dung và ý nghĩa của ký hiệu.
- Có ba loại ký hiệu: Điểm, đường, diện tích.
- Có ba dạng ký hiệu: hình học, chữ và kí hiệu tượng hình.
*Kết luận : Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố đối tượng địa lý trong không gian.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:
- Để biểu hiện độ cao địa hình người ta dùng thang mầu hoặc đường đồng mức.
+ Độ cao: dùng đường đồng mức.
+ Độ sâu: dùng thang màu.
*Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa hình Việt Nam:
+Từ 0m - 200m màu xanh lá cây
+từ 200m - 500m màu vàng hay màu hồng nhạt.
+ Từ 500m - 1000m màu đỏ.
+ Từ 2000m trở lên màu nâu.
D. củng cố :
a) Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải dùng bảng chú giải?
b) Dựa vào các ký hiệu trên bản đồ ( treo trên bảng ) tìm ý nghĩa của từng loại ký hiệu khác nhau?
E. Hướng dẫn về nhà :
* Học thuộc câu hỏi 1, 2, 3.
* Xem lại nội dung xác định phương hướng, tính tỷ lệ trên bản đồ.
* Chuẩn bị địa bàn, thước dây cho bài thực hành giờ sau.
Ngày tháng năm 2012
Ký duyệt
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 6 Ngày soạn: 20/ 9/ 2012
Tiết 6 Ngày dạy: / 9/ 2012
Thực hành: Rèn kỹ năng đọc bản đồ
I. Mục tiêu bài học:
Qua bài học các em được rèn luyện thêm những kỹ năng cơ bản về bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Biết tính tỉ lệ bản đồ và khoảng cách.
- Biết xác định phương hướng bản đồ dựa vào các bản đồ cụ thể.
- Ký hiệu bản đồ là gì , biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, sau đó đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là ký hiệu về độ cao về địa hình ( Các đường đồng mức )
- Giáo dục ý thức học tốt, say mê nghiên cứu khoa học.
II. Các phương tiện dạy học:
* Một số bản đồ treo tường và trong SGK.
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định ( kiểm tra sĩ số )
B. Kiểm tra bài cũ:
a) Kinh độ, vĩ độ, khác kinh tuyến, vĩ tuyến như thế nào? Xác định toạ độ địa lý của một điểm là thế nào?
b)Xác định vị trí của một trung tâm cơn bão mới hình thành có toạ độ như sau trên bản đồ tự nhiên thế giới. ( hoặc quả Địa Cầu ) 1150Đ và 200B?
C. Bài mới :
- GV mở bài: Kỹ năng làm việc với bản đồ là một trong những kỹ năng cơ bản nhất của môn Địa lí.
- Bài thực hành này giúp củng cố những kiến thứuc về bản đồ và rèn kỹ năng cơ bản về bản đồ.
+ Phần I. Lý thuyết:
? HS nhắc lại khái niệm bản đồ là gì?
? Tỉ lệ bản đồ là gì? ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
- HS trả lời.
- GV chốt
-> Mỗi bản đồ có một tỉ lệ khác nhau.
? Vậy bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lượng các đối tượng địa lí được thể hiện càng nhiều hay ít và ngược lại?
- HS trả lời
- GV: chốt và nhắc lại quy ước về tỉ lệ bản đồ.
? Muốn xác định phương hướng trên bản đồ làm thế nào?
? Kinh độ, vĩ độ khác KT, VT ở chỗ nào?
? Toạ độ địa lí của một điểm là gì?
? Cách viết toạ độ địa lí của một điểm?
- HS trả lời
- GV chốt.
? Kí hiệu bản đồ là gì? Có mấy loại và mấy dạng kí hiệu bản đồ?
- HS trả lời
? Có mấy cách thể hiện địa hình trên bản đồ?
- HS trả lời.
- GV chốt
*Phần II. Bài tập thực hành.
- GV gọi học sinh lên bảng thực hành rèn các kỹ năng về bản đồ.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá
- GV chốt kiến thức và kỹ năng cơ bản.
- Gv treo một số bản đồ khác nhau, yêu cầu HS xác định các loại và dạng kí hiệu trên bản đồ.
- Kết luận bài.
I. Lý thuyết về bản đồ:
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ bề mặt TĐ.
- Tỉ lệ bản đồ là ....
- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với ngoài thực tế.
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lượng các đối tượng được thể hiện càng nhiều.
- KN kinh độ, vĩ độ:....
- Toạ độ địa lí của một điểm chính là kinh độ và vĩ độ của điểm đó.
*Cách viết:
- Kinh độ viết trên
File đính kèm:
- Dia ly 6.doc