- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản về Châu Á (Vị trí địa lí, địa hình khoáng sản; khí hậu; sông ngòi và cảnh quan; đặc điểm dân cư,xã hội Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội, các khu vực)
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 8 - Đề kiểm tra kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KỲ I.
ĐỊA LÍ 8
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản về Châu Á (Vị trí địa lí, địa hình khoáng sản; khí hậu; sông ngòi và cảnh quan; đặc điểm dân cư,xã hội Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội, các khu vực)
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
- Ở đề kiểm tra học kì I Địa lí 8, nội dung kiểm tra ở chủ đề Vị trí địa lí, địa hình khoáng sản; khí hậu; sông ngòi và cảnh quan; đặc điểm dân cư,xã hội Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội, các khu vực gồm 14 tiết (bằng 100%).
- Trên cơ sở phân phối số tiết (như quy định trong PPCT ), kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
MA TRẬN
Chủ đề (nội dung, chương bài)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
CHÂU Á
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của Châu Á
- Trình bày được đặc điểm khí hậu Châu Á
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên của Châu Á
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của dân cư,xã hội Châu Á
- Trình bày mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Châu Á
- Nêu được tình hình phát triển các nghành kinh tế và nơi phân bố của chúng
- Trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên,dân cư-xã hội các khu vực: tây nam, Đông Nam Á, Đông Á
- Giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa Ở Châu Á
- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước và giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn của Châu Á
- Giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan Châu Á
- Giải thích được đặc điểm bật của dân cư,xã hội Châu Á
- Phân tích bảng số liệu thống kê
- Tính toán và vẽ biểu đồ, nhận xét.
10đ=100%
3đ=40%
4đ=40%
1đ=20%
2đ=0%
ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
Câu 1: ( 2đ)
Em hãy nêu tình hình phát triển các nghành kinh tế ở Châu Á ?
Câu 2: (5đ )
a, Hãy trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tê-xã hội khu vực Tây Nam Á .( 4đ)
b, Tình hình kinh tế của các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
( 1đ)
Câu 3 ( 3 đ)
Dựa vào cơ cấu GDP năm 2001 của Nhật Bản,Trung Quốc và Việt Nam ở bảng sau
Tên nước
Nông Nghiệp
Công Nghiệp
Dịch Vụ
Nhật Bản
Trung Quốc
Việt Nam
1,5
15,0
23,6
32,1
52,0
37,8
66,4
33,0
38,6
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP vào năm 2001 của 3 quốc gia trên.(2đ)
b)Qua bảng cơ cấu GDP trên hãy so sánh tỉ trọng các nghành kinh tế của các nước?(1đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
- Nông nghiệp: Lúa gạo là cây lương thực chính ở mọt số nước ( Ấn Độ. Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam) chiếm 93% , lúa mì chiếm 39% sản lượng của thế giới (2003).
- Công nghiệp: Được ưu tiên phát triển bao gồm:
+ Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước, tạo nguồn nguyên nhiên liệu cho SX trong nước và nguồn hàng xuất khẩu.
+ Công nghiệp cơ khí, luyện kim, chế tạo máy, điện tửphát triển mạnh ở Nhật, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan
+Công nghiệp SX hàng tiêu dùng phát triển ở hầu khắp các nước
- Cơ câu nghành đa dạng.
1đ
0,5đ
0,5đ
2
a
Đặc điểm tự nhiên:
* Địa hình: Chia làm 3 miền, tuy nhiên chủ yếu là núi và cao nguyên:
- Phía Đông Bắc là núi và SN cao
- Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.
- Phía Tây Nam là SN A-rap.
=> Phần lớn diện tích là núi và cao nguyên.
* Khí hậu: Nhiệt đới khô mang tính chất lục địa sâu sắc.
* Sông ngòi:
- Rất ít. Lớn nhất là 2 HT sông Ti-grơ và ơ-phrat.
* Khoáng sản: Quan trọng nhất là dầu mỏ lớn nhất thế giới, khí đốt lớn nhất thế giới: tập trung ở đồng bằng Lưỡng Hà ven vịnh Pec-xich.
Đặc điểm về dân cư, kinh tế-xã hội:
1) Dân cư:
- Số dân: 286 triệu người. Chủ yếu là người A-Rập theo đạo Hồi.
2) Kinh tế - chính trị:
- Trước kia dân số chủ yếu làm nông nghiệp: Trồng lúa gạo, lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục.
- Ngày nay : Công nghiệp, thương mại phát triển, đặc biệt CN khai thác và chế biến dầu khí phát triển mạnh.
- Chình trị không ổn định, Là nơi thường xuyên xảy ra chiến tranh, xung đột giữa các bộ tộc
=> Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội
1đ
1đ
1đ
1đ
b
Tình hình kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ 2: KT các nước có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng CNH,HĐH. Song trình độ phát triển giữa các các các vùng lãnh thổ không đều
1đ
3
a
yêu cầu:
- vẽ biểu đồ hình tròn đồng tâm
-Đúng tỉ lệ qui định
- Thể hiện chú thích rõ ràng
- Tên biểu đồ
2đ
b
Mỗi ý đúng 0.25 đ: so sánh theo số liệu có sẵn
Nhận định Việt Nam là nước đang phát triển
1đ
File đính kèm:
- de ktra HK I dia 8.doc