. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :
- Rèn luyện kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ (cụ thể là tính cơ cấu phần trăm ở bài 1). Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi.
II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV : ĐDDH : bảng số liệu, thước kẻ, compa, phấn màu.
- HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới : compa, thước kẻ, thước đo độ, bút chì màu.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 -Tiết 10 - Tuần 5 - Bài 10: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5 Bài 10 Thực hành
Tiết : 10 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ
SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY,
SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :
- Rèn luyện kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ (cụ thể là tính cơ cấu phần trăm ở bài 1). Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi.
II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV : ĐDDH : bảng số liệu, thước kẻ, compa, phấn màu.
- HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới : compa, thước kẻ, thước đo độ, bút chì màu.
III . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
TG
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
ỔN ĐỊNH LỚP
Kiểm diện, kiểm tra việc chuẩn bài của HS
Báo cáo sĩ số, báo cáo việc chuẩn bị bài
5’
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nghìn tấn
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
1990 1994 1998 2002 năm
Nuôi trồng Khai thác Tổng số
Biểu đồ sản lượng thuỷ sản TK 1990-2002
- GV hỏi:
1. Hãy xác định trên H. 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu. Tại sao chúng ta cần phải vừa khai thác hợp lí vừa trồng mới và bảo vệ rừng ?
2. Hãy xếp các tỉnh trọng điểm nghề cá ở cột B cho thích hợp cột A:
A
B
a.Khai thác thuỷ sản.
1.Bình thuận.
b.Nuôi trồng thuỷ sản.
2.Bà Rịa-Vũng Tàu.
3.Bến Tre.
4.An Giang.
5.Kiên Giang.
6.Cà Mau.
- GV gọi HS sửa bài tập.
- HS trả lời :
a.
b
1, 2, 5, 6
3, 4, 6
- HS sửa bài tập.
24’
BÀI MỚI
a. Vẽ biểu đồ: 64,8
16,9
15,1
18,2
13,3
71,6
Năm 1990 Năm 2002
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây 1990 và 2002 (%).
b. Nhận xét :
- Cây lương thực : diện tích gieo trồng tăng nhưng tỉ trọng giảm.
- Cây công nghiệp và cây ăn quả : diện tích gieo trồng tăng và tỉ trọng cũng tăng.
- GV phát phiếu học tập có nội dung :
Dựa vào bảng 10.1 lập bảng số liệu :
Loại
cây
Cơ cấu dt gieo trồng (%)
Góc ở tâm trên biểu đồ tròn (độ)
1990
2002
1990
2002
Tổng số
100,0
100,0
360
360
C l.thực
Cây CN
Aên quả
- GV hướng dẫn HS cách tính tỉ lệ % và cách tính độ (1,0 % tương đương 3,60).
- GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ :
*biểu đồ 1990 có bán kính 20 cm và biểu đồ 2002 có bán kính 24 cm.
*bắt đầu vẽ từ “tia 12 giờ”, vẽ thuận chiều kim đồng hồ, vẽ các hình quạt ứng với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu. Ghi trị số % vào các hình quạt tương ứng. Vẽ đến đâu tô màu đến đó hoặc các nét trải khác nhau.
- GV hỏi :
Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi qui mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây.
- HS tính toán.
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Loại cây
Cơ cấu dt gieo trồng (%)
Góc ở tâm trên biểu đồ tròn (độ)
1990
2002
1990
2002
Tổng số
100,0
100,0
360
360
C. Lg. thực
71,6
64,8
258
233
Cây CN
13,3
18,2
48
66
C. ăên quả
15,1
16,9
54
61
- Lớp chia thành 4 nhóm : 2 nhóm tính tỉ lệ (%) cơ cấu dt gieo trồng, 2 nhóm tính góc ở tâm (độ).
- HS vẽ biểu đồ : dùng thước kẻ compa, thước đo độ, bút chì màu vẽ, ghi chú giải, ghi tên biểu đồ.
- HS trả lời :
- Cây lương thực : diện tích gieo trồng tăng 1845,7 nghìn ha nhưng tỉ trọng giảm từ 71,6% xuống 64,8%.
- Cây công nghiệp : diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng củng tăng từ 13,3% lên 18,2%.
3’
CỦNG CỐ
- GV hỏi :
1. Nêu cách vẽ biểu đồ hình tròn.
2. Nhận xét về sự thay đổi qui mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây.
HS trả lời :
Bước 1 : Xử lí số liệu (tính % và tính độ)
Bước 2 : Vẽ biểu đồ : bắt đầu từ “tia 12 giờ”, vẽ thuận chiều kim đồng hồ, vẽ các hình quạt ứng với tỉ trọng của từng thành phần (1% ứng với 3.60 góc ở tâm), ghi phần chú giải, ghi tên biểu đồ.
3’
DẶN DÒ
Biểu đồ chỉ số tăng trưởng đàn
gia súc, gia cầm qua các năm
%
210
200
190
180
170
160
150
140
130
120
110
100
90
1990 1995 2000 2002 năm
- Dặn dò HS làm bài 2 SGK tr.38 ở nhà.
- GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường :
*Trục tung (%) có mũi tên theo chiều tăng giá trị, gốc toạ độ lấy trị số 0. Trị số lớn nhất là 217,2% nên trị số lớn nhất là 220 %, các khoảng cách là 20%.
*Trục hoành (năm) có mũi tên theo chiều tăng giá trị, gốc toạ độ lấy trị số là 0. Các khoảng cách năm các giai đoạn từ 1990-2002 là năm, từ 2000-2002 là 2 năm lấy 1 đoạn có khoảng cách bằng 2/5 khoảng cách 2 giai đoạn trước.
*Các đồ thị được biểu diễn bằng các màu khác nhau hoặc bằng các đường nét liền, nét đứt khác nhau.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài mới :
*Đọc SGK.
*Vẽ H. 11.1 vào tập.
Trâu Bò
Lợn Gia cầm
HS ghi vào sổ tay
File đính kèm:
- BAI 10.doc