Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 18: Bài kiểm tra 45 phút

1. Kiến thức.

 - Học sinh nắm được tổng số dân của nước ta năm 2003. Nhớ được giai đoạn bùng nổ dân số và nguyên nhân của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên. Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều.

 - Nắm được vai trò của một số tài nguyên khoáng sản quan trọng đối với các ngành công nghiệp trọng điểm.

 - Nắm được các tài nguyên du lịch quan trọng đã được xếp hạng trên thế giới.

 - Vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong quá trình hội nhập.

 - Nhân tố kinh tế xã hội gây ảnh hưởng đến sợ phát triển ngành nông nghiệp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 18: Bài kiểm tra 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn. 20 /10/ 2008. Ngày giảng.9A: 28/10/08 9B: 29/10/08 9C: 29/10/08 Tiết 18 Bài kiểm tra 45 phút. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Học sinh nắm được tổng số dân của nước ta năm 2003. Nhớ được giai đoạn bùng nổ dân số và nguyên nhân của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên. Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều. - Nắm được vai trò của một số tài nguyên khoáng sản quan trọng đối với các ngành công nghiệp trọng điểm. - Nắm được các tài nguyên du lịch quan trọng đã được xếp hạng trên thế giới. - Vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong quá trình hội nhập. - Nhân tố kinh tế xã hội gây ảnh hưởng đến sợ phát triển ngành nông nghiệp. 2. Kỹ năng. - Có kỹ năng vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu kinh tế trong một thời gian nhất định. - Có kỹ năng tính mật độ dân số thông qua số liệu cho sẵn - Kỹ năng nêu nhận xét qua số liệu và biểu đồ. 3. Thái độ. - Nâng cao ý thức học tập bộ môn. II . Mức độ. Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Địa lý dân cư - Số dân VN năm 2003 - Giai đoạn bùng nổ dân số của VN và vai trò của chính sách dân số. - Nhân tố tự nhiên gây ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. -Tính mật độ dân số, nêu nhận xét. Địa lý kinh tế. - Các tài nguyên koáng sản để phát triển ngành Công nghiệp trọng điểm. - Vai trò của chính sách phát triển trong phát triển nền nông nghiệp hàng hoá. - vai trò của ngành BCVT - Các điểm du lịch quan trọng của nước ta đã được xếp hạng trên thế giới - Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu kinh tế, qua biểu đồ nêu nhận xét về xu hương phát triển kinh tế của VN. III . Ma Trận. Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng tổng Chủ đề TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Địa lý dân cư ( 5T) 3,5 đ 2 1,25 1 0,25 1 2 4 3,5 Địa lý kinh tế (10T ) 6,5 đ 1 1 2 0,5 1 1 1 4 5 6,5 Tổng 4 2,25 3 1,75 2 6 9 10 Đề bài. I. Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ). Hãy khoanh vào đáp án đúng trong các câu sau. Câu 1.( 0.25 điểm ) Dân số nước ta năm 2003 là; A . 79,7 triệu người. C . 80,1 triệu người. B . 80,9 triệu người. D . 76,3 triệu người. Câu 2. ( 0,25 điểm ) Trong điều kiện nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, sự phân bố dân cư không đều phụ thuộc rõ rệt vào yếu tố nào.? A . Đặc điểm phân bố tài nguyên. B . Sự khác biệt về cơ sở hạ tầng. C . Lịch sử khai thác lãnh thổ. D . Sự khác biệt về cơ cấu kinh tế. Câu 3.( 0,25 điểm ) Nhân tố nào là nguyên nhân chủ yếu góp phần đưa nông nghiệp nước ta thành nền nông nghiệp hàng hoá? A . Mở rộng diện tích canh tác. B . Đa dạng hoá các giống cây trồng vật nuôi. C . Nguồn lao động nhiều kinh nghiệm. D . Chính sách phát triển nông nghiệp. Câu 4. ( 0,25 điểm ) Dịch vụ nào có vai trò hàng đầu trong việc tạo điều kiện cho nước ta nhanh tróng hội nhập với nền kinh tế thế giới.? A . Bưu chính viễn thông C . Thương mại, xuất nhập khẩu. B . Giao thông vận tải. D . Hợp tác quốc tế, đầu tư. Câu 5. ( 1 điểm) Nối ý ở cột A với cột B sao cho đúng về các cơ sở để phát triển các ngành công nghiêp của nước ta. Tài nguyên ( A ) Nối Ngành công nghiệp ( B ) 1. Nhiên liệu : Than, dầu khí... 2. Kim loại : Sắt, Crôm, thiếc... 3. Phi kim : Apatít, Phốtphorít... 4. Nông sản, thuỷ sản... 5. Đá vôi, đất sét..... a. Luyện kim. b. Năng lượng c. Vật liệu xây dựng. d. Chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 6 . ( 1 điểm ) Điền từ vào chỗ trống để có được đoạn văn đúng về sự bùng nổ dân số ở nước ta. Bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ.(a).............và đã kết thúc vào..(b).........Kết quả này là do việc thực hiên..(c)...............tỉ suất sinh đã..( d) ..........ở mức tương đối thấp. a).......................................................................... b).......................................................................... c).......................................................................... d)......................................................................... II. Phần trắc nghiệm tự luận. ( 7 điểm ) Câu 1: ( 1 điểm ) Hãy kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của nước ta đã được xếp hạng di sản văn hoá và di sản thiên nhiên thế giới.? Câu 2:( 2 điểm ) Hãy tính mật độ dân số của Việt Nam năm 2003 biết : - Năm 2003 dân số Việt Nam là 80,9 triệu người. Diện tích là 330 991 km2. - Em có nhận xét gì về mật độ dân số đó?. Câu 3: ( 4 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP của nước ta thời kỳ 1991 - 2002 ( % ) 1991 1993 1995 1997 1999 2002 Tổng số Nông, lâm, ngư nghiệp. Công nghiệp - xây dựng. Dịch vụ 100,0 40,5 23,8 35,7 100,0 29,9 28,9 41,2 100,0 27,2 28,8 44,0 100,0 25,8 32,1 42,1 100,0 25,4 34,5 40,1 100,0 23,0 38,5 38,5 a) Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 -2002. b) Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu kinh tế trong thời kỳ này và giải thích nguyên nhân vì sao có sự thay đổi đó.? Đáp án và thang điểm. I. Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ). Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Câu 1. B Câu 5 : 1 - b Câu 6 : a) Những năm 50 Câu 2. A 2 - a b) Cuối thế kỷ XX Câu 3. D 4 - d c) Chính sách dân số KHHGĐ Câu 4. A 5 - c d) giảm II. Phần trắc nghiệm tự luận. ( 7 điểm ) Câu1 ( 1 điểm) Kể được 4 tên ( mỗi tên đúng 0,25 điểm ) Vịnh Hạ Long. Phong Nha - Kẻ Bàng. Thánh địa Mỹ Sơn. Phố cổ Hội An. Cố đô Huế... Câu 2 ( 2 điểm) - Tính được MĐDS = 243,68 ( 244) ng/ km2 ( Có phép tính cụ thể) = 1 đ - Nêu nhận xét. ( là khu vục đông dân, MĐDS cao.........) = 1 đ. Câu 3 ( 4 điểm ) - Vẽ đúng biểu đồ, sạch, đẹp được = 1.5 đ - Có tỉ lệ, tên, chú thích biêu đồ hợp lý = 0,5 đ - Nhận xét - Ngành Nông nghiệp = 0,5 đ - Ngành Công nghiệp = 0,5 đ - Ngành Dịch vụ = 0,5 đ. - Giải thích được nguyên nhân( Do thực hiện công cuộc đổi mới...) = 0,5 đ

File đính kèm:

  • docBai Kiem tra 45 phut co ma tran hay .doc