Qua bài học, học sinh cần :
- Biết được số dân của nước ta tính đến năm 2002
- Hiểu và trình bày được tình hình tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả của tình hình tăng dân số.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó.
- Có kỹ năng phân tích bảng thống kê và một só biểu đồ dân số
- Giáo dục cho học sinh hiểu được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 2 - Bài 2 : Dân số và gia tăng dân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2 Ngày soạn :
@ & ?
Bài 2 : Dân số và gia tăng dân số
I - Mục tiêu bài học :
Qua bài học, học sinh cần :
Biết được số dân của nước ta tính đến năm 2002
Hiểu và trình bày được tình hình tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả của tình hình tăng dân số.
Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó.
Có kỹ năng phân tích bảng thống kê và một só biểu đồ dân số
Giáo dục cho học sinh hiểu được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý.
II - Phương tiện :
Biểu đồ biến đổi dân số nước ta (phóng to)
Sưu tầm tài liệu về hậu quả của sự bùng nổ dân số
III - Hoạt động dạy và học
Bài cũ : ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào ?
Gợi ý : Nước ta có 54 dân tộc. Thể hiện ở : ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục tập quán
? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta ?
- Gợi ý : Phân bố khắp cả nước nhưng chủ yếu ở : yếu ở đồng bằng, duyên hải, trung du.
+ Trung du miền núi Bắc bộ
+ Khu vực Trường Sơn - Tây nguyên
+ Cực Nam Trung Bộ Và Nam Bộ
Bài mới :
Hoạt động của GV và Hs
Nội dung chính
Giáo viên cho học sinh nhớ lại khái niệm về số dân : là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời gian cụ thể.
Sau đó giới thiệu tiếp : cứ 10 năm người ta sẽ tiến hành tổng điều tra dân số một lần vào những năm cuối của thập kỷ.
- 01/04/1979 : 52.46 triệu người
- 01/04/1989 : 64.41 triệu người
- 01/04/1999 : 76.34 triệu người.
=> Số dân tăng qua các năm
? Tính đến năm 2002 số dân nước ta là bao nhiêu ?
Giáo viên có thể hỏi tiếp :
? Em có nhận xét gì về diện tích và số dân của nước ta so với các nước khác trên thế giới ?
- Diện tích vào loại trung bình
- Dân số vào loại đông trên thế giới.
? Em có kết luận gì về số dân nước ta ?
? Điều đó có thuận lợi và khó khăn như thế nào tới sự phát triển kinh tế nước ta ?
- Thuận lợi : nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Khó khăn : Tạo sức ép đối với sự phát triển kinh tế, xã hội, với tài nguyên môi trường và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân
Cho học sinh quan sát H 2.1 :
? Em có nhận xét như thế nào về sự thay đổi dân số qua các năm?
? Tỷ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào ?
? Nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng đó ?
- Kết quả của việc thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
E ? Em có nhận xét như thế về mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số với tỷ lệ gia tăng tự nhiên ?
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng
? Tại sao ?
- Cơ cấu dân số nước ta trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỷ lệ cao (có khoảng 40 – 50 vạn phụ nữ bước vào độ tuổi sinh đẻ hàng năm.)
Giáo viên có thể chia cả lớp làm 3 nhóm :
? Dân số nước ta đông và tăng nhanh gây nên những hậu quả như thế nào ?
? Để giảm bớt hậu quả đó nhà nước ta cần có chính sách nào ?
Quan sát bảng 2.1:
? Nhận xét tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta ?
? Vùng nào có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao, vùng nào có tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp?
Cho học sinh quan sát bảng 2.2 :
? Nhận xét tỷ lệ hai nhóm dân số nam và nữ trong thời kỳ 1979 – 1999 ?
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ?
? ở địa phương em tình trạng trên có xảy ra không ? Biểu hiện rõ rệt nhất ở đặc điểm nào ?
- Có, biểu hiện ở : số lượng học sinh vào tiểu học, trung học cơ sở ngày càng giảm.
? Tại sao cần phải biết kết cấu dân sốtheo giới ở mỗi quốc gia ?
- Để tổ chức lao động phù hợp cho từng giới, bổ sung nhu yếu phẩm cần thiết đặc trưng cho từng giới.
? Dân số nhóm tuổi 0 – 14 chiếm tỷ lệ cao gây nên khó khăn nào ?
- Đặt ra vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục, việc làm cho số công dân tương lai này .
Cho học sinh đọc đoạn trích trong SGK từ : “ ở nước ta.cao rõ rệt” trang 9.
? Nhận xét sự thay đổi tỷ số giới tính của nước ta từ 1979 – 1999 ?
Ví dụ : lúc mới sinh ra số trẻ em sơ sinh nam luôn cao hơn số trẻ em nữ (TB 103 – 106 nam/100 nữ), đến tuổi trưởng thành, tỷ số này gần như ngang nhau, sang lứa tuổi già nữ lại cao hơn nam
Hoặc có thể là do hậu quả của chiến tranh, do tính chất công việc mà nam thường đảm nhận
I. Số dân
- Năm 2002 số dân của nước ta là : 79,7 triệu người
- Việt Nam là nước có dân số đông.
II - Gia tăng dân số
- Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX dân số nước ta tăng nhanh và liên tục => bùng nổ dân số
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi qua các giai đoạn, trong thời gian gần đây giảm xuống rõ rệt.
- Hậu quả :
+ Kinh tế
+ Xã hội
+ Môi trường.
- Biện pháp giải quyết : Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh từ một tới hai con, nâng cao nhận thức văn hóa cho người dân, xóa bỏ những tập quán, quan niệm lạc hậu
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên khác nhau giữa các vùng. Cao nhất là Tây Bắc (2.19%), thấp nhất là đồng bằng Sông Hồng (1.11%)
III - Cơ cấu dân số.
- Cơ cấu dân số theo giới : từ năm 1979 – 1999 nam và nữ có chiều hướng cân bằng nhưng tỷ lệ nam bao giờ cũng ít hơn tỷ lệ nữ.
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi : nước ta có cơ cấu dân số trẻ, với tỷ trọng cao của các nhóm tuổi trẻ, tuy nhiên dân số nước ta có phần già đi thể hiện ở sự giảm tỷ trọng của dân số nhóm 0 – 14 tuổi, tăng tỷ trọng dân số nhóm trong và trên tuổi lao động
- Tỷ số giới tính có chiều hướng cân bằng nhưng không bao giờ bằng nhau, nó thường thay đổi theo nhóm tuổi, thời gian và không gian.
IV - Củng cố
Câu 1 : Tính đến năm 2002 dân số nước ta đạt
77,5 triệu người Ê
79,7 triệu người Ê Đ
75,4 triệu người Ê
80,9 triệu người Ê
Câu 2 : Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta từ năm 1970 đến năm 2003 có chiều hướng :
Tăng lên dần Ê c. Tăng lên rồi giảm Ê
Giảm xuống dần Ê d. Giảm xuống rồi tăng Ê
Đáp án đúng : b
Câu 3 : Theo điều kiện phát triển hiện nay, dân số đông sẽ tạo nên một thị trường :
Một thị trường tiêu thụ rộng lớn
Nguồn cung cấp lao động dồi dào
Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống
Tất cả đều đúng
Đáp án đúng : d
Câu 4 : Những vùng lãnh thổ nào có tỷ lệ tăng dân số tự nhiêncao hơn tỷ lệ trung bình của cả nước :
Tây Nguyên
Bắc Trung Bộ
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Cả ba đều đúng
Đáp án đúng : d.
Câu 5 : Về phương diện xã hội, việc gia tăng dân số nhanh sẽ dẫn đến hậu quả :
Môi trường bị ô nhiễm
Nhu cầu giáo dục, y tế, việc làm..càng trở nên căng thẳng
Tài nguyên thiên nhiên ngày càng trở nên cạn kiệt
Câu a + c đúng
Đáp án đúng : b
Câu 6 :Từ năm 1954 tới 2003 tỷ lệ gia tăng của dân số nước ta giảm nhưng số dân vẫn tăng vì ?
Kinh tế ngày càng phát triển, người dân muốn đông con
Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ
Số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cao
Vùng nông thôn miền núi đang cần lao động trẻ, khoẻ
Đáp án đúng : b, c.
Câu 7 : Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam thời kỳ từ 1979 tới 1999 có sự thay đổi :
Tỷ lệ trẻ em giảm dần
Trẻ em chiếm tỷ lệ thấp
Người trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ cao
Tỷ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên.
Đáp án đúng : a, d.
Dặn học sinh chuẩn bị trước bài 3 : Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
File đính kèm:
- Tiet2n.doc