I/ Mục tiêu bài học: HS cần:
1/ Kiến thức: Biết số dân cúa nước ta (năm 2002). Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
2/ Kĩ năng: Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, bản đồ dân số.
3/ Thái độ: Ý thức cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí.
II/ Phương tiện dạy học: Biểu đồ dân số SGK phóng to.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 2 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2009 Tiết 2. Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ.
Ngày giảng: 21/8/09
I/ Mục tiêu bài học: HS cần:
1/ Kiến thức: Biết số dân cúa nước ta (năm 2002). Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
2/ Kĩ năng: Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, bản đồ dân số.
3/ Thái độ: Ý thức cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí.
II/ Phương tiện dạy học: Biểu đồ dân số SGK phóng to.
III/ Tiến trình tổ chức dạy - học.
1/ Kiểm tra: Nước ta có bao nhiêu dân tộc. Nơi cư trú chính của các dân tộc nước ta.
2/ Bài mới: Dân số và sự gia tăng dân số có ảnh hưởng rất quan trọng đến tình hình phát triển KT-XH của đất nước.
Hoạt động 1 I/ Số dân:
- Tính đến năm 2003 dân số nước ta là bao nhiêu?
Em có nhận xét gì về thứ hạng diện tích và số dân nước ta so với các nước trên thế giới.
- Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế nước ta.
Chuyển ý: Số dân nước ta luôn biến động với chiều hướng tăng nhanh.Tại sao?
79,7 triệu nguời.(2002)
80,9 triệu người.(2003)
- Việt Nam là nước đông dân. Đứng thứ 3 Đông Nam Á, thứ 14 trên thế giới.)
Hoạt động 2 II/ Gia tăng dân số
- Giáo viên yêu cầu học sinh:đọc thuật ngữ “ Bùng nổ dân số”.
- Quan sát hình 2.1: Nêu nhận xét về tình hình tăng dân số ở nước ta.
*Nhận xét về tỉ lệ tăng tự nhiên(đặc biệt từ năm 1976 – 2003). Giải thích.
- Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự nhiên với tăng dân số.
- Dân số đông và tăng nhanh gây hậu quả gì?
( HS thảo luận nhóm )
QS B 2.1 Xác định các vùng có TLTTN cao nhất? Thấp nhất? Cao hơn trung bình của cả nước?
-Từ năm 1954 đến nay dân số nước ta tăng nhanh.
- Từ cuối những năm 50 của TK 20, nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số
- Nhờ thực hiện tốt CS KHHGĐ nên TLTTN có xu hướng giảm.
- Dân số tăng nhanh gây sức ép lớn đến nền kinh tế , xã hội và môi trường.
- TLTTN của dân số nước ta là: 1,43%(1999).
TLTTN dân số ở miền núi lớn hơn đồng bằng. Ở nông lớn hơn thành thị.
Hoạt động 3 III/Cơ cấu dân số:
QS bảng 2.2 nhận xét: - Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam nữ thời kì 1979-1999.
-Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta thời kì1979-1999
HS đọc đoạn: “Dân số cuối bài”
- Tỉ lệ giới tính đang ngày càng cân bằng.
- Cơ cấu dân số: đang thay đổi: TL trẻ em giảm, TL người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng.
IV/ Củng cố:
1. Nước ta có cơ cấu dân số trẻ với số dân xếp thứ hạng:
a. 14 trên thế giới và 5 trong khu vực Đông Nam Á.
b. 24 trên thế giới và 3 trong khu vực Đông Nam Á.
c. 14 trên thế giới và 3 trong khu vực Đông Nam Á.
d. 24 trên thế giới và 5 trong khu vực Đông Nam Á.
2. Tỷ lệ sinh năm 1999 là 19,9‰,tỷ lệ tử 5,6‰.Vậy tỷ lệ tăng tự nhiên năm đó là:
a.14,3% b.25,5% c. 1,43% d.2,55%
V/ Dặn dò:- Làm bài tập 3 /Trang 10 SGK.(GV hướng dẫn sơ bộ).
- Soạn bài 3 TBĐ.
File đính kèm:
- GA DIA 9(3).doc