Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Câu hỏi ôn tập học kì i năm học 2012 – 2013

Câu 1 : Trình bày những thế mạnh về sản xuất nông nghiệp vùng trung du miền núi Bắc Bộ ?

 Câu 2 : Điều kiện tự nhiên đồng bằng sông Hồng có những thuậnlợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ? Trình bày những điều kiện thuận lợi phát triển cây lương thực ở đồng bằng sông Hồng ?

 Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ gồm những tỉnh , thành phố nào ? Nêu vai trò vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Câu hỏi ôn tập học kì i năm học 2012 – 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013 . Câu 1 : Trình bày những thế mạnh về sản xuất nông nghiệp vùng trung du miền núi Bắc Bộ ? Câu 2 : Điều kiện tự nhiên đồng bằng sông Hồng có những thuậnlợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ? Trình bày những điều kiện thuận lợi phát triển cây lương thực ở đồng bằng sông Hồng ? Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ gồm những tỉnh , thành phố nào ? Nêu vai trò vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ ? Câu 4 : Vì sao cây lương thực chưa phải là thế mạnh vùng kinh tế Bắc trung bộ ? Chứng minh rằng nghành du lịch là thế mạnh của vùng kinh tế Bắc trungbộ ? Câu 5 : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải Nam trung bộ có thuận lợi gì cho sự phát triển ngành kinh tế biển ? Trình bày tình hình phát triển kinh tế biển của vùng duyên hải Nam trung bộ ? Câu 6 : Vùng kinh tế trọng điểm miền trung bao gồm những tỉnh , thành phố nào ? Cho biết vai trò vùng kinh tế trọng điểm miền trung ? Câu 7 : Tây nguyên có có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển kinh tế ?Cho biết vai trò cây cà fê đối với cây công nghiệp của cả nước ? Câu 9 : Xem lại các bài tập , bài thực hành từ vùng trung du miền núi Bắc bộ -> Tâynguyên . ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP . Câu 1 : Thế mạnh sản xuất nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc bộ : - Nhờ có điều kiện sinh thái phong phú nên cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng , đặc biệt là các sản phẩm có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như che , hồi , mơ , mận , đào , lê ...Cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước . Chăn nuôi : Đàn trâu của trung du và miền núi Bắc bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cả nước(57,3%) , chăn nuôi lợn cũng phát triển đặc biệt là ở các tỉnh trung du . Câu 2 : Thuận lợi : Đất phù sa màu mỡ , điều kiện khí hậu thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước . Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh . Một số khoáng sản có giá trị đáng kể : đá , sét , cao lanh , than nâu , khí tự nhiên. Vùng ven biển thuận lợi cho nuôi trồng đánh bắt thủy sản , du lịch . Khó khăn : Thiên tai ( bão , lũ lụt , thời tiết thất thường ), ít tài nguyên khoáng sản. Những điều kiện thuận lợi để phát triển cây lương thực của đồng bằng sông Hồng : Đất phù sa màu mỡ , điều kiện khí hậu , thủy văn thuận lợi. Nguồn lao động dồi dào , trình độ thâm canh cao . Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng . Câu 3 : Các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ : Hà nội, Hải phòng , Quảng ninh , Hải dương , Hưng yện , Bắc ninh, Vỉnh Phúc . Vai trò : Tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa , hiện đại hóa , sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên , nguồn lao động của 2 vùng đồng bằng sông Hồng , Trung du miền núi Bắc bộ. Câu 4: Cây lượng thực chưa phải là thế mạnh vùng kinh tế Bắc trung bộ : Đồng bằng nhỏ hẹp , kém màu mỡ ít có điều kiện phát triển cây lương thực . Thiên tai thường xuyên xảy ra ( Bão , lũ lụt , gió phơn tây nam ...). Tỉ lệ gia tang tự nhiên cao hơn cả nước. Ngành du lịch là thế mạnh của vùng Bắc trung bộ : Có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch : Tài nguyên du lịch tự nhiên : Phong Nha kẽ bàng , động Thiên đường , Bạch mã ,các bãi tắm đẹp ( Cửa lò, Thiên cầm , Nhật lệ , Cửa tùng , Thuận an , Lăng cô ... Tài nguyên du lịch nhân văn : Khu lưu niệm Bác hồ tại Kim Liên , các di tích lịc sử ( Ngã ba đồng lộc , nghĩa trang Trường sơn , nghĩa trang Đ9 , hang 8 cô , Đôi bờ Hiền Lương , Thành cổ Quảng trị , địa đạo Vinh. Mốc .. ) , Cố đô Huế , Các làng nghề , Lễ hội truyền thống .... Câu 5: Điều kiện tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên nhiên thuận lợi phát triển kinh tế biển : Bờ biển khúc khủy có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng cảng biển nước sâu ( vịnh Dung Quất , Vân phong , Cam ranh , Đà nẵng ), có nhiều bãi tắm và điểm du lịch nổi tiếng . Vùng nước mặn và nước lợ ven bờ , nhiều hải sản thích hợp cho nghề nuôi trồng , khai thác thủy sản . Trên một số đảo ven bờ có nghề khai thác tổ chim yến . Độ mặn nước biển cao , khí hậu khô thuận lợi nghề sản xuất muối. Các quần đảo Hoàng sa , Trường trên biển Đông của nước ta có ý nghĩa lớn về kinh tế và quốc phòng . Tình hình phát triển kinh tế biển vùng duyên hải Nam trung bộ ; Khai thác nuôi trồng thủy sản : Vùng có nhiều tỉnh có sản lượng khai thác vào loại cao của cả nước ; Bình Thuận , Khánh hòa , Bình định... Dịch vụ cảng biển : Vùng có nhiều cảng biẻn quan trọng vừa là đầu mối giao thông vừa là cơ sở xuất nhập khẩu ( Đà nẵng , Quy nhơn, Dung Quất ...) Du lịch biển : Có nhiều địa điểm du lịch biển nổi tiếng : Mĩ khê , mũi né , Nha trang ... Nghề làm muối : Phát triển mạnh ven biển tạp trung Cà ná, Sa huỳnh . Câu 6 : - Các tỉnh thành phố vùng kinh tế trọng điểm miền Trung : Thừa Thiên Huế , Đà Nẵng , Quảng Nam , Quảng Ngãi , Bình định . - Vai trò : + Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở duyên hải Nam trung bộ và tây Nguyên. +Thu hút đầu tư trong và ngoài nước. + Góp phần giải quyết việc làm cho vùng và các vùng lân cận. Câu 7 : Thuận lợi : Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú thuận lợi cho sợ phát triển kinh tế : Khí hậu cận xích đạo , nhièu đất đỏ bâzn ( 66%diện tích cả nước ), thích hợp trồng cây công nghiệp . Rừng tự nhiên còn khá nhiều (29,2% diện tích cả nước ). Trữ năng thủy điện khá lớn (21% cả nước ). Khoáng sản bôxit có trữ lượng lớn (>3tỉ tấn ). Nhiều phong cảnh đẹp , khí hậu trên các cao nguyên mát mẽ . Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc , bản sác văn hóa dân tộc đa dạng -> Tạo ra nhiều sản phẩm du lịch phong phú. Khó khăn : Mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt , nguy cơ cháy rừng cao Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi gây hậu quả xấu về môi trường . Trình độ dân trí thấp . Cơ sở vật chất kĩ thuật , hạ tầng còn nhiều hạn chế. Vai trò cây cà fê : Là vùng chuyên canh cây cà fê lớn nhất của cả nước , chiếm tỉ trong diện tích , sản lượng cao so với cả nước (dtích >70% , sản lượng > 80%). Là cây công nghiệp xuất khẩu chủ lực . Câu 9 : Xem lại các bài tập nhận xét , phân tích , giải thích các bảng số liệu ở các bài học , bài thực hành.

File đính kèm:

  • docdecuong ontaphk1lop9 1213.doc
Giáo án liên quan