Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 20: Kiểm tra 1 tiết

I/ Mục tiêu

 - Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính về dân cư, tình hình phát triển kinh tế và một số ngành sản xuất của nước ta.

 - Kiểm tra, đánh giá kỹ năng đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển sản xuất.

 II/ Tiến trình bài dạy :

 1. Ổn định tổ chức lớp

 2. Nội dung đề :

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 20: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20 KIỂM TRA 1 TIẾT NS :11/10/08 I/ Mục tiêu - Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính về dân cư, tình hình phát triển kinh tế và một số ngành sản xuất của nước ta. - Kiểm tra, đánh giá kỹ năng đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển sản xuất. II/ Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Nội dung đề : A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 Điểm ) Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng ở đầu ý em cho là đúng : Câu 1 ) Trên thế giới, nước ta thuộc hàng nước có mật độ dân số : A. Thấp B. Trung bình C. Cao Câu 2 ) Bùng nổ dân số nước ta xảy ra vào : A. Đầu thế kỷ XX B. Giữa thế kỷ XX C. Cuối thế kỷ XX Câu 3) Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta có xu hướng : A. Giảm tỉ trọng cây lương thực và các cây trồng khác, tăng tỉ trọng cây công nghiệp B. Tăng tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp, giảm tỉ trọng các cây trồng khác. C. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp và các cây trồng khác Câu 4 ) Ngành vận tải có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất là : A. Đường sắt B. Đường bộ C. Đường sông D. Đường biển Câu 5) Để giải quyết tốt việc làm cho lao động nông thôn cần chú ý : A. Tiến hành thâm canh tăng vụ B. Công nghiệp hóa nông nghiệp C. Mở rộng hoạt động kinh tế ở nông thôn D.Tất cả các ý trên Câu 6 ) Cơ sở nhiên liệu và năng lượng nào giúp công nghiệp điện ở các tỉnh phía Bắc phát triển ổn định và vững chắc : A. Than đá, dầu mỏ B. Thủy năng, than đá C. Than đá, dầu mỏ, thủy năng D.Điện từ tua bin khí, sức gió Câu 7) Ba cảng lớn nhất nước ta là a. Hải Phòng, Cam Ranh, Sài Gòn b. Vũng Tàu, Sài Gòn, Đà Nẵng c. Sài Gòn, Đà Nẵng, Hải Phòng c. Nha Trang, Dung Quất, Đà Nẵng Câu 8) Yếu tố nào không gây trở ngại đối với việc xây dựng các tuyến đường bộ Bắc – Nam ở nước ta : a.Có nhiều sông suối đổ ra biển b.Có nhiều dãy núi chạy theo hướng Đông – Tây c.Ven biển chỉ có những đồng bằng hẹp d.Địa hình với 3/4 diện tích là đồi núi Câu 9) Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng vì có ưu thế về : a. Vị trí địa lý và tài nguyên b. Lao động và thị trường c. Cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh d. Tất cả các ưu thế trên Câu 10) Theo điều kiện phát triển hiện nay, dân số nước ta đông sẽ tạo nên : a. Một thị trường tiêu thụ mạnh, rộng b. Nguồn cung cấp lao động lớn c. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống d. Tất cả đều đúng. Câu 11) Đặc điểm nổi bật trong sự phân bố dân cư của nước ta là : a. Rất không đồng đều b. Mật độ cao nhất ở các thành phố c. Tập trung ở nông thôn d. Cả ba đáp án trên Câu 12) Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta thể hiện : a. Hình thành hệ thống các vùng kinh tế b. Đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa c. Quy hoạch các vùng kinh tế trọng điểm d. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 13) Để giải quyết vấn đề lương thực ở nước ta trong điều kiện đất hẹp người đông thì biện pháp nào là hiệu quả: a. Hạn chế xuất khẩu gạo b. Tích cực thâm canh tăng vụ c.Phát triển mô hình kinh tế V.A.C d. Trồng thêm nhiều hoa màu Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng ở đầu ý em cho là sai : Câu 14) Các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp là: a. Nguyên, nhiên liệu, năng lượng b. Lao động c. Cơ sở vật chất kỹ thuật d. Thị trường trong và ngoài nước Câu 15) Câu dưới đây đúng hay sai? Hãy điền chữ Đ nếu là đúng, chữ S nếu là sai : a. Việt Nam hiện là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ hai trên thế giới. b. Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo nên thế mạnh khác nhau giữa các vùng. B/ TỰ LUẬN :( 6 điểm) Câu 1/ : Vẽ biểu đồ : ( 1,5 Điểm) Vẽ biểu đồ hình tròn cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%) dựa theo số liệu sau ( theo bảng số liệu ). Năm Các nhóm cây 1990 2002 Cây lương thực Cây công nghiệp Cây ăn quả,rau đậu và cây khác 67,1 13,5 19,4 60,8 22,7 16,5 - Nhận xét sự thay đổi tỷ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì ? Câu 2 :( 1,5điểm ) Dựa vào biểu đồ dưới đây : Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 vàø 2003. Năm 2003 Năm1989 Năm2003 Công nghiệp -Xây dựng Dịch vụ Nông, lâm, ngư nghiệp a - Nêu nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động ở nước ta. b - Cho biết sự thay đổi cơ cấu lao động ở nước ta nói lên điều gì ? Câu 3 :(3 điểm ) Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản ? 3) Đáp án và biểu điểm : I/ Trắc nghiệm khách quan : (4 điểm) ( mỗi ý đúng được 0,25 điểm ) câu 15(0,5 đ) Câu 1- C ; Câu 2- B ; Câu 3- A ; Câu 4- B ; Câu 5 :D; Câu 6 -B ; Câu 7 :C ; Câu 8 :C; Câu 9 : D ; Câu 10 : D ; Câu 11 : D ; Câu 12 : D ; Câu 13 :B Câu 14 -Ý sai : D; Câu15 : a – Đúng ; b – Đúng II/ Tự luận (6 điểm) Câu 1 :vẽ biểu đồ ( 1,5 điểm ) Vẽ 2 biểu đồ hình tròn. Năm 2002 Cây lương thực Cây công nghiệp Cây ăn quả, rau đậu, và cây khác Năm 1990 Có chú thích và tên biểu đồ.( 1 điểm ) Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm1990 và 2002 (%) *Nhận xét : - Tỷ trọng cây lương thực gảm 6,3 %, cây công nghiệp tăng 9,2% , cây ăn quả, rau đậu và cây khác giảm.( 0,25 điểm ) - Sự thay đổi này là một xu hướng tích cực. Thấy được trong nông nghiệp đang phá thế độc canh cây lúa. Đang phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới, tăng giá trị hàng hóa cho sản xuất nông nghiệp.( 0,25 điểm ) Câu 2:(1,5điểm) - Tỷ trọng của khu vực nông- lâm- ngư nghiệp có xu hướng giảm.(0,5 đ) - Tỷ trọng lao động của khu vực công nghiệp –xây dựng tăng.( 0,5 đ) - Sự giảm tỷ trọng lao động của khu vực nông- lâm – ngư nghiệp và tăng tỷ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ là một chuyển biến tích cực của nước ta đang tiến hành công nghiệp hóa.( 0,5 đ) Câu 3: (3 điểm) - Vùng biển rộng (khoảng 1 triệu km2) (0,5 điểm) -Tên 4 ngư trường trọng điểm : Cà Mau - Kiên Giang, Ninh Thuận -Bình Thuận- Bà Rịa Vũng Tàu, Hải Phòng -Quảng Ninh, Hoàng Sa - Trường sa .( 1 điểm) - Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn là điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ.( 0,5 điểm) - Vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh là điều kiện thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước mặn (0,5 điểm) - Nhiều sông, suối, ao, hồ. . . là điều kiện thuận lợi để nuôi và khai thác thủy sản nước ngọt (0,5 điểm). 4) Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. 5) Chuẩn bị bài 17 sgk: - Dựa vào lược đồ H 17.1 : + Xác định vị trí, giới hạn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ? + Các mỏ khoáng sản ? + Phân tích bảng số liệu 17.1 và 17.2 ? Nêu nhận xét .

File đính kèm:

  • docTIET 20.doc
Giáo án liên quan