Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 21 - Bài 19 - Thực hành : Đọc bản đồ phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ

Mục tiêu :

- Nắm được các kĩ năng đọc các bản đồ .

- Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ .

- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào cvà đầu ra của ngành CN khai thác , chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản

 

doc55 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 21 - Bài 19 - Thực hành : Đọc bản đồ phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày giảng: 30/10(9A-9B) THỰC HÀNH : ĐỌC BẢN ĐỒ Phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ Tiết 21 – Bài 19: I/ Mục tiêu : Nắm được các kĩ năng đọc các bản đồ . Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ . Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào cvà đầu ra của ngành CN khai thác , chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản II/ Phương tiện dạy học : Bản đồ tự nhiên và kinh tế của vùng trung du và miền núi BB III/ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Cho biết tình hình phát triển một số ngành dịch vụ của vùng trung du và miền núi BB ? Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng và nêu chức năng kinh tế của từng trung tâm ? 3.Bài mới : a/ GV kiểm tra phần chuẩn bị của h.sinh : b/ GV nêu yêu cầu của bài thực hành c/ Tiến hành tổ chức thực hành : 1/ Bài tập 1 : Xác định các mỏ khoáng sản : than , sắt , mangan , thiếc , bôxít , apatit , đồng , chì , kẽm trên bản đồ . GV yêu cầu h.sinh quan sát , đối chiếu với bảng chú giải à nắm các ước hiệu trên bản đồ à tìm vị trí các mỏ khoáng sản , yêu cầu cho biết địa phương ( tỉnh ) cụ thể có mỏ KS đó à Chú ý h.sinh khá . Mỗi h.sinh lên bảng , GV yêu cầu xác định 2 loại KS . Sau khi h.sinh trình bày à GV chuẩn xác kết quả : Sắt : Thái Nguyên , Hà Giang , Lào Cai Than : Quảng Ninh , Thái Nguyên Mangan : Cao Bằng Thiết : Tuyên Quang , Cao Bằng Bôxit : Cao Bằng , Lạng Sơn Apatit : Lào Cai Đồng : Bắc Giang , Lào Cai Chì , Kẽm : Tuyên Quang 2/ Bài tập 2 : Phân tích những ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản * Câu a. Những ngành CN khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh ? Vì Sao ? à Bài tập này có thể cho h.sinh thảo luận nhóm ( 3’ ) à đại diện nhóm trình bày kết quả à GV chuẩn xác kết quả : * Ngành CN khai thác có điều kiện phát triển mạnh : Khai thác Than và Apatit , Vì : + Than : - Có trữ lượng lớn - Nhu cầu chất đốt trong sinh hoạt - Nhiên liệu cho nhiệt điện - Phục vụ xuất khẩu + Apatic : - Có trữ lượng lớn - Nhu cầu rất lớn về phân bón cho nông nghiệp * Câu b. Chứng minh ngành CN luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng nguồn nguyên liệu khoáng sản tại chỗ . - GV gợi ý - Gọi 1 h.sinh trình bày - GV chuẩn xác kết quả : Mỏ sắt Trại Cau à cách trung tâm CN Thái Nguyên 7 Km . ( GV cung cấp thêm tư liệu : mỏ sắt Khánh Hòa cách T.Nguyên 10 Km , mỏ Phấn Mễ cách T.Nguyên 17 Km ) * Câu c. Xác định trên lược đồ : vùng mỏ than Quảng Ninh , nhà máy nhiệt điện Uông Bí , cảng Cửa Ông à Gọi 1 h.sinh xác định trên lược đồ . * Câu d. Vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo 3 mục đích : - Làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện - Phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng than trong nước - Xuất khẩu . à GV gợi ý cách vẽ à Gọi 1 h.sinh vẽ minh họa trên bảng . à Gv nhận xét và chuẩn xác kết quả : THAN ( QUẢNG NINH ) Xuất khẩu Làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng than trong nước Ngày soạn: 29/10/2012 Ngày giảng: 31/10(9A) 2/11(9B) VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Tiết 22 – Bài 20: I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 2. Kĩ năng : - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng Bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thấy được đặc điểm tự nhiên, dân cư và sự phát triển kinh tế của vùng. - Sử dụng bản đồ tự nhiên, kinh tế để phân tích, thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng.. 3. Thái độ : - Ý thức bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên . II/ Phương tiện dạy học : 1. Giáo viên: Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng . 2. Học sinh: Máy tính bỏ túi à tính tỉ lệ mật độ dân số của vùng so với các vùng khác và cả nước . Đọc trước bài ở nhà III/ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập thực hành Cho biết vùng phân bố các mỏ khoáng sản : Sắt , Than , Mangan , Thiết và xác định vùng phân bố của chúng trên lược đồ . 3. Bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ : ( cá nhân) - Gọi h.sinh xác định ranh giới của vùng trên lược đồ . - Cho biết quy mô của vùng ? ( S , dân số , gồm bao nhiêu tỉnh , thành ? ) - Vùng ĐB sông Hồng bao gồm những bộ phận nào ? - GV hướng dẫn h.sinh phân biệt giữa vùng ĐBSH và châu thổ S.Hồng ? à chỉ trên lược đồ . - Vùng ĐBSH tiếp giáp với những vùng nào ? - Xác định các đảo Cát Bà , Bạch Long Vĩ trên lược đồ ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : ( cá nhân) - Vùng ĐBSH gắn với tên của sông Hồng à SH có ý nghĩa gì đối với sản xuất và đời sống ? - Tài nguyên quý giá nhất trong vùng là tài nguyên gì ? à Xác định trên lược đồ vùng châu thổ sông Hồng ? - Giá trị kinh tế của loại đất này đối với sản xuất nông nghiệp ? I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ : - S = 14.806 Km2 , dân số : 17,5 triệu , có 11 tỉnh thành , bao gồm đb châu thổ SH , dải đất rìa trung du và vùng vịnh BB . II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa sông Hồng . - Kể tên một số tài nguyên khoáng sản khác trong vùng ? - Tìm trên lược đồ : các mỏ đá vôi ? * Tư liệu : Than đá được phân ra nhiều loại , tùy theo hàm lượng Cacbon : + Than Nâu : hàm lượng cacbon từ 60 à 75 % + Than Mỡ : từ 75 à 85 % + Than Gầy : từ 85 à 90 % + Than Antraxit : từ 90 à 98 % à chất lượng tốt nhất . à Xác định vùng phân bố các tài nguyên khoáng sản khác trên lược đồ ? - Tài nguyên biển : được khai thác và sử dụng như thế nào ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các đặc điểm dân cư – xã hội : - Em có nhận xét gì về dân cư của vùng so với vùng trung du và miền núi BB ? ( 11,5 - 17,5 ) - Quan sát biểu đồ – hình 20.2 : em có nhận xét xét gì về mật độ dân số của vùng ? Gấp bao nhiêu lần so với mức trung bình của cả nước , của vùng trung du và miền núi BB và Tây Nguyên ? ( gấp theo thứ tự : 4,9 - 10,3 - 14,6 lần ) - Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ? - Xem bảng 20.1 : em có nhận xét gì về tình hình dân cư , xã hộp của vùng so với cả nước ? - GV phân tích thêm về hệ thống đê điều à đặt câu hỏi : - Cho biết : nét độc đáo trong đời sống văn hóa của cư dân ở đồng bằng sông Hồng là gì ? - Tuy nhiên cuộc sống của cư dân ở đồng bằng sông Hồng còn gặp phải những khó khăn gì ? - Tài nguyên khoáng sản : phong phú nhất là đá xây dựng , ngoài ra còn có cao lanh , than nâu , khí đốt - Tài nguyên biển : đang được khai thác có hiệu quả nhờ phát triển nuôi trồng , đánh bắt thủy sản và du lịch . III/ Đặc điểm dân cư – xã hội : - Là vùng đông dân cư nhất nước ta . - Mật độ dân số cao : 1179 người /Km2 . - Là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước . - Nét độc đáo trong đời sống văn hóa : văn hóa đê điều . IV/ Đánh giá : Xác định ranh giới của vùng trên lược đồ ? Vùng ĐBSH tiếp giáp với những vùng nào ? Xác định trên lược đồ vùng phân bố các nguồn tài nguyên của vùng ? V/ Hướng dẫn hoạt động nối tiếp: Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . Chú ý vẽ biểu đồ – bài tập 3 Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 21 ( vùng ĐB sông Hồng - tt ) Ngày soạn: 4/11/2012 Ngày giảng: 6/11(9A-9B) VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG(tiếp theo) Tiết 23- Bài 21: I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. 2. Kĩ năng : - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng Bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thấy được đặc điểm tự nhiên, dân cư và sự phát triển kinh tế của vùng. - Sử dụng bản đồ tự nhiên, kinh tế để phân tích, thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng. 3. Thái độ : II/ Phương tiện dạy học : 1. Giáo viên: Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của vùng 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài III/ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ : Xác định ranh giới của vùng trên lược đồ và trình bày các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng . Bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tình hình phát triển công nghiệp của vùng : ( cá nhân ) - GV : CN của vùng Đồng bằng sông Hồng hình thành sớm nhất VN - Căn cứ vào biểu đồ 21.1 : nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực CN – X.dựng ở Đồng bằng sông Hồng ? - CN của vùng trong những năm qua có sự thay đổi gì đáng kể ? - Phần lớn giá trị sản xuất CN tập trung chủ yếu ở những thành phố nào ? - Quan sát lược đồ 21.2 : CN trong vùng gồm có những ngành nào ? Xác định trên lược đồ vùng phân bố các ngành CN trên ? - Trong đó những ngành nào là ngành CN trọng điểm của vùng ? Xác định địa bàn phân bố trên lược đồ ? - Cho biết 1 số sản phẩm CN quan trọng của vùng ? IV . TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1/ Công nghiệp : - Giá trị sản xuất CN tăng mạnh từ 18,3 nghìn tỉ đồng ( 1995 ) lên 55,2 nghìn tỉ đồng ( 2002 ) à chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước . - Phần lớn giá trị sản xuất CN tập trung chủ yếu ở Hà Nội và Hải Phòng - Các ngành CN trọng điểm : chế biến LTTP , hàng tiêu dùng , cơ khí và VLXD - Một số SP quan trọng : máy công cụ , động cơ điện , phương tiện G.thông , điện tử , hàng tiêu dùng . - Xem hình 21. 3 : sản phẩm trong ảnh thuộc ngành CN nào ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tình hình phát triển nông nghiệp của vùng : ( cá nhân + nhóm ) - Hãy so sánh S của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long ? - Về năng suất : Quan sát bảng 21.1 : so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông CL và cả nước ? - Cho biết 1 số cây trồng chính ở Đồng bằng sông Hồng ? à Cho biết lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng ? ( nhóm ) - Ngành chăn nuôi : trong vùng phát triển những vật nuôi nào ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tình hình phát triển ngành dịch vụ của vùng : ( cá nhân) - Cho biết trong vùng phát triển các ngành dịch vụ nào - GTVT : cho biết các đầu mối giao thông quan trọng trong vùng ? - Dựavào lược đồ : xác định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế – xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay Q.tế Nội Bài - Du lịch : Cho biết 1 số địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng ? à xác định trên lược đồ ? ( thuộc tỉnh nào ? ) à Xem ảnh : hình 21.4 - B.chính V.thông : Trong vùng có những trung tâm BCVT nào quan trọng ? Chức năng của nó ? * Hoạt động 4 : Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm BB : ( cá nhân + nhóm ) - Cho biết các TT kinh tế lớn nhất trong vùng ? xác định trên lược đồ ? - Xác định trên lược đồ vùng kinh tế trọng điểm BB ? - Cho biết quy mô của vùng KTTĐ B.Bộ ? ( S ? Dân số ?... à Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm BB đối với khu vực phía Bắc ? 2/ Nông nghiệp : a. Trồng trọt : - Là vùng có trình độ thâm canh cao à năng suất lúa đứng đầu cả nước . - Hầu hết các tỉnh đều phát triển 1 số cây ưa lạnh : khoai tây , bắp cải , su hào à vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở 1 số địa phương . b. Chăn nuôi : Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước ( 27,2% ) , Ch.nuôi bò sữa , gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được chú ý . 3. Dịch vụ : - GTVT : 2 đầu mối giao thông q.trọng là Hà Nội và Hải Phòng . - Du lịch : Chùa Hương , Đồ Sơn , Cát Bà , Vườn QG Cúc Phương - B.chính V.thông : Hà Nội là trung tâm thông tin của vùng . V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BB : - TTKT : Hà Nội , Hải Phòng . - Vùng KT trọng điểm : ? IV/ Đánh giá: Cho biết 1 số ngành CN trọng điểm của vùng ? Xác định địa bàn phân bố trên lược đồ ? Xác định trên lược đồ 1 số địa điểm du lịch của vùng ? V. Hướng dẫn hoạt động nối tiếp : - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : dụng cụ vẽ biểu đồ : thước , bút màu ( 3 màu ) à tiết 24 thực hành . Ngày soạn: 6/11/2012 Ngày giảng: 8/11(9A) 9/11(9B) THỰC HÀNH : Vẽ và phân tích biểu đồ vè mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người Tiết 24 – Bài 22: I/ Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu Phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng . Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững . II/ Phương tiện dạy học : Giáo viên: Giáo án thực hành Học sinh: Các dụng cụ vẽ biểu đồ : thước , phấn màu ( H.sinh : Bút màu ) III/ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Cho biết tình hình phát triển ngành CN của vùng Đồng bằng sông Hồng ? Xác định địa bàn phân bố các ngành CN trọng điểm trên lược đồ ? Cho biết tình hình phát triển ngành nông nghiệp và dịch vụ của vùng Đồng bằng sông Hồng ? Xác định trên lược đồ các địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng ? 3..Bài mới : 1/ GV kiểm tra phần chuẩn bị của h.sinh : 2/ GV nêu yêu cầu của bài thực hành 3/ Tiến hành tổ chức thực hành : * Bài 1 : Dựa vào bảng 22.1 , vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số , sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng . Năm Tiêu chí 1995 1998 2000 2002 Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1 Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2 GV hướng dẫn lại cách vẽ : ( tương tự như tiết thực hành – bài ) H.sinh tiến hành vẽ . Gv chuẩn xác kết quả . * Bài 2 : Phân Tích : a/ Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng ? à Có thể dùng câu hỏi này để thảo luận theo nhóm . ( 3 ‘ ) à GV chuẩn xác kết quả : * Thuận lợi : + Có S đất phù sa châu thổ lớn . + Sông Hồng cung cấp nguồn nước tưới dồi dào + Có điều kiện đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất : máy công cụ , nguồn phân bón , nguồn nước , thuốc bảo vệ thực vật + Là vùng canh tác cây lúa lâu đời nhất à nhiều kinh nghiệm * Khó khăn : + Mùa Đông : thời tiết lạnh khô à thiếu nước ( nhất là những vùng không có công trình thủy lợi ) + Là vùng đông dân cư nhất cả nước à gây sức ép đến ngành sản xuất lương thực của vùng , đòi hỏi trình độ thâm canh , tăng vụ trong điều kiện thời tiết phức tạp của vùng b. Vai trò vụ Đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng : - Tiến hành tương tự - GV chuẩn xác kết quả * Vai trò vụ Đông : + Cây ngô Đông có năng suất cao , tương đối ổn định , diện tích ngày càng mở rộng à là nguồn lương thực và là nguồn thức ăn gia súc quan trọng . c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới bảo đảm lương thực của vùng : - Trước thời kì đổi mới , dân số trong vùng không ngừng tăng à thường xuyên thiếu lương thực - Ngày nay , dân số trong vùng giảm mạnh do thực hiện kế hoạch hóa gia đình có hiệu quả , cùng với việc phát triển nông nghiệp à nguồn lương thực trong vùng được bảo đảm , bắt đầu tìm kiếm thị trường để xuất khẩu 1 phần lương thực . IV. Hướng dẫn hoạt động nối tiếp: - Rèn luyện thêm kĩ năng đọc , phân tích biểu đồ - Chuẩn bị bài tiếp theo Ngày soạn: 13/11/2012 Ngày giảng: 15/11(9A) 16/11((B) VÙNG BẮC TRUNG BỘ Tiết 26 – Bài 23: I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng. 2. Kĩ năng : - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Sử dụng bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, dân cư, phân bố một số ngành sản xuất của vùng Bắc Trung Bộ. 3. Thái độ : Ý thức được việc trồng rừng và bảo vệ rừng , nhất là rừng đầu nguồn . II/ Phương tiện dạy học : 1 Giáo viên: Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ . 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài III/ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc hoàn thành biểu đồ – bài thực hành – bài 22 Chấm điểm bài thực hành một số h.sinh . 3. Bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ : ( cá nhân + nhóm ) - Cho biết quy mô của vùng ? - Gọi 1 h.sinh xác định ranh giới của vùng trên lược đồ à Nêu giới hạn của vùng ? - Cho biết vị trí của vùng tiếp giáp với ? - Vị trí địa lí trên có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế , văn hóa của vùng ? ( Nhóm ) * Hoạt động 2: Tìm hiểu về các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ( cá nhân + nhóm ) - GV nhắc lại 1 số đặc điểm cơ bản của địa hình à tự nhiên có sự phân hóa theo 2 chiều : từ Đ sang T và từ B xuống N : - Dải Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng gì đối với khí hậu của vùng ? à Gv gợi ý à hoạt động nhóm I . VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ : - Qui mô : S = 51.513 Km2 , dân số : 10,3 triệu ( 2002 ) , gồm 6 tỉnh . - Vị trí : ( H.sinh tự ghi bài ) - Giới hạn :( H.sinh tự ghi bài ) II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN : à Sự phân hóa từ Đ à T ( về khí hậu ) - Về địa hình : nêu đặc điểm địa hình từ T à Đ ? - So sánh tiềm năng về tài nguyên rừng và khoáng sản ở phía B và phía N dãy Hoành Sơn ? ( sử dụng hình 23.2 ) - Tìm trên lược đồ : 1 số khoáng sản của vùng ? Các vườn quốc gia ? Động Phong Nha ? Những bãi tắm tốt ? - Khí hậu của vùng có ảnh hưởng gì đối với sản xuất và đời sống ? - Nêu các loại thiên tai thường xảy ra trong vùng ? GV phân tích thêm 1 số nguyên nhân à Giải pháp để khắc phục ? ( Xem ảnh 23.3 ) * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các đặc điểm dân cư và xã hội của vùng : ( cá nhân ) - Trong vùng có bao nhiêu d.tộc sinh sống ? Xác định vùng phân của d.tộc Kinh và các d.tộc ít người ? - Sử dụng bảng thống kê 23.1 : Cho biết các hoạt động kinh tế của cư dân trong vùng ? - Phân tích sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đ và phía T của Bắc Trung Bộ - Tình hình đời sống dân cư trong vùng ? - Sử dụng bảng 23.2 : So sánh các tiêu chí phát triển dân cư – xã hội của vùng so với cả nước ? ( Gọi 2 h.sinh : mỗi h.sinh so sánh 3 nội dung ) à Rút ra nhận xét , kết luận . - Từ T à Đ , các tỉnh trong vùng đều có núi , đồi , đồng bằng , biển , hải đảo . - Có sự khác biệt giữa phía B và phía N dãy Hoành Sơn . - Là vùng nhiều thiên tai à gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư III . ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI : - Là địa bàn cư trú của 25 d.tộc - Người Kinh chủ yếu ở đồng bằng ven biển , các d.tộc ít người sinh sống chủ yếu ở các miền núi , gò đồi phía Tây . - Đời sống của dân cư còn nhiều khó khăn IV/ Đánh giá : Xác định vị trí địa lí của vùng và nêu ý nghĩa Phân tích sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đ và phía T của Bắc Trung Bộ ? V/ Hướng dẫn hoạt động nối tiếp : Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 24 : Vùng Bắc Trung Bộ ( tt ) - Sưu tầm tư liệu ( bài viết , tranh ảnh .. ) về vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng - Xem hình 24.1 : tính mức tăng trưởng lương thực có hạt bình quân đầu người của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước à lấy số liệu của năm sau trừ cho năm trước à so sánh nhanh , chậm thế nào ? Ngày soạn: 18/11/2012 Ngày giảng: 20/11(9A) 22/11(9B) Tiết 27-Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ(tiếp theo) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu : trồng rừng và cây công nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ; khai thác khoáng sản ; dịch vụ du lịch. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. 2. Kĩ năng : - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Sử dụng bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, dân cư, phân bố một số ngành sản xuất của vùng Bắc Trung Bộ. 3. Thái độ : Tiếp tục giáo dục về nhận thức bảo vệ môi trường , nhất là việc bảo vệ rừng . 2/ Phương tiện dạy học : 1. Giáo viên: Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ Tranh ảnh : làng Kim Liên – quê hương Bác Hồ . Thành phố Huế , phố cổ Hội An . 2. Học sinh: Nghiên cứa trước bài III/ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ : Phân tích sự phân hóa về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên từ Tây sang Đông và phân hóa giữa phía Bắc và Nam dãy Hoành Sơn . Phân tích sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đ và phía T của Bắc Trung Bộ ? 3/ Bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tình hình phát triển nông nghiệp của vùng : ( cá nhân + nhóm ) - Căn cứ vào biểu đồ 24.1 : lương thực có hạt bình quân đầu người thời kì 1995 – 2002 : hãy so sánh vùng Bắc Trung Bộ với cả nước ? + Nhược điểm ? + Ưu điểm ? ( Gv gợi ý thêm – kết hợp với phần tính toán mà Gv đã dặn dò ở tiết trước ) à hoạt động nhóm ( Tốc độ tăng trưởng giai đoạn từ 1998 à 2002 nhanh hơn mức TB cả nước ; theo thứ tự B.T.B : 16,1à 50,5à 31,6 ; Cả nước : 44,5à 37,2à18,8) - Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước : cho biết ngành sản xuất lương thực trong vùng đang gặp phải những khó khăn gì ? - Trước những khó khăn trên à để phát triển nông nghiệp cần thực hiện những giải pháp gì ? IV/ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1/ Nông nghiệp : - Năng suất lúa và bình quân lương thực có hạt theo đầu người ở mức thấp so với cả nước - Khó khăn : đất hẹp , xấu , nhiều thiên tai . - Giải pháp : đẩy mạnh thâm canh tăng , xây dựng công trình thủy lợi , trồng rừng .. - Cho biết ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ ? - Nhờ những giải pháp trên mà trong vùng đã phát triển được những loại cây trồng gì ? Cho biết vùng phân bố của những loại cây trồng đó ? - Gọi h.sinh xác định các vùng phân bố trên lược đồ ( cả vùng nông lâm kết hợp , vùng lúa , lợn , gia cầm ) - Ngoài ra vùng ven biển còn phát triển các nghề gì ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tình hình phát triển công nghiệp của vùng : ( cá nhân ) - Dựa vào hình 24.2 , nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất CN ở Bắc Trung Bộ ? Giai đoạn nào tăng nhanh nhất ? - Quan sát lược đồ : cho biết CN trong vùng gồm có những ngành nào ? Xác định trên lược đồ vùng phân bố ? - Ngành CN nào là quan trọng của vùng ? Vì sao ? - Xác định trên lược đồ : vùng phân bố của ngành khai khoáng và VLXD ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tình hình phát triển của ngành dịch vụ : ( cá nhân ) - GTVT : Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển của ngành GTVT ? - Tìm trên lược đồ : các tuyến đường : QL số 7, 8, 9 và cho biết ý nghĩa của nó ? - Du lịch : cho biết các địa điểm DL trong vùng ? Xác định trên lược đồ ? à Xem Anh . ( Các bãi tắm , các vườn Q.Gia , Di tích , hang động ) * Hoạt động 4 : Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế trong vùng : ( cá nhân ) - Xác định trên lược đồ các TT kinh tế trong vùng ? à cho biết chức năng kinh tế của mỗi TT ? - Cây trồng , vật nuôi chủ yếu : SGK 2. Công nghiệp : - CN chế biến gỗ , cơ khí , dệt kim , may mặc đang phát triển ở hầu hết ở các địa phương . - CN trọng điểm : Khai khoáng và VLXD 3. Dịch vụ : - Là địa bàn trung chuyển hàng hóa lớn giữa 2 miền N - B ; từ Lào , T.Lan ra biển Đông và ngược lại . - Du lịch : làng Kim Liên , Phong Nha – Kẻ Bàng , Sầm Sơn , Cố Đô Huế V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ : - 3 TT kinh tế quan trọng là : Thanh Hóa , Vinh , Huế IV/ Đánh giá : Tình hình sản xuất nông nghiệp của vùng ? Những khó khăn và giải pháp ? Xác định trên lược đồ : nơi phân bố ngành CN khai khoáng , VLXD , các điểm du lịch ( 2 h.sinh ) V. Hướng dẫn hoạt động nối tiếp : - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 25 : Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Ngày soạn: 20/11/2012 Ngày giảng: 22/11(9A) 23/11(9B) VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Tiết 28- Bài 25: I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên tự nhiên của vùng ; những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội : những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 2. Kĩ năng :

File đính kèm:

  • docDia li 9Tiet 2140.doc
Giáo án liên quan