Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

 1. Kiến thức:

 - HS hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư nước ta.

- Biết đặc điểm các loại hình quần cư nông thôn, thành thị, đô thị hoá nước ta.

2. Kỹ năng :

- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam <1999>, 1 số bảng số liệu về dân cư.

3. Thái độ :

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:25/8/2009 Giảng:28/9/2009 Tiết:3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư nước ta. - Biết đặc điểm các loại hình quần cư nông thôn, thành thị, đô thị hoá nước ta. 2. Kỹ năng : - Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam , 1 số bảng số liệu về dân cư. 3. Thái độ : - Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống, chấp hành chính sách nhà nước về phân bố dân cư. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN. - Tranh ảnh về nhà ở, 1 số hình thức quần cư VN. III.Phương pháp - Vấn đáp, trực quan, đàm thoại, diễn giảng. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức: . 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Dân số tăng nhanh mang lại khó khăn gì cho đất nước. Câu 2: Phân tích ý nghĩa của sự giảm gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta. 3. Bài mới: Giới thiệu: Việt Nam có diện tích xếp vào loại TB, dân số vào loại đông trên TG, với 3/4 diện tích là núi đã tác động đến mật độ dân số, sự phân bổ dân cư và các loại hình quần cư như thế nào. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Cá nhân CH: Dựa vào SGK em có nhận xét gì về mật độ dân số nước ta những năm gần đây so với trước? CH: Quan sát H3.1 cho biết dân cư tập trung đông ở những vùng nào, thưa thớt ở vùng nào, vì sao? GV chuẩn xác trên bản đồ. CH: Qua tìm hiểu trên em rút ra kết luận gì về mật độ dân số và sự phân bố dân cư nước ta. CH: Phân bố dân số không đều giữa đồng bằng và miền núi mang lại những khó gì? HĐ2: HĐ nhóm bàn Cho HS quan sát tranh ảnh về 2 kiểu quần cư nông thôn - thành thị CH: Phân biệt sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư nông thôn - thành thị về : - Tên gọi - Mật độ dân cư - Hoạt động kinh tế, lối sống - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức. CH: Quần cư nông thôn hiện nay có sự thay đổi như thế nào? GV: Quần cư nông thôn thể hiện bản sắc DT rõ nét : Phong tục, tập quán ( lễ hội), thành thị : hiện đại, ... CH: Quan sát H3.1 nhận xét sự phân bố các đô thị nước ta, giải thích? HĐ 3 : Cá nhân CH: Quan sát bảng 3.1 Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ số dân thành thị ở nước ta. CH: Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta ntn? VD CH: Qua phân tích trên em rút ra KL gì về tình hình đô thị hoá ở nước ta? I. Mật độ dân số và phân bố dân cư -Mật độ dân số cao so với thế giới, năm 2003 VN TB 246 ng/Km2, thế giới 47 ng/Km2. Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi, thành thị và nông thôn Tỉ lệ dân thành thị ít (26%). II. Các loại hình quần cư 1. Quần cư nông thôn. 2 Quần cư thành thị . Quần cư nông thôn Quần cư thành thị - Cư trú dạng làng, ấp,bản,buôn, phum, sóc. - Phân bố rải rác - Hoạt động kinh tế chủ yếu nông nghiệp, thủ công nghiệp - Phố, phường, TP, quận,... - Tập trung đông - Hoạt động thương mại, dịch vụ, VH, KH Kỹ thuật III. Đô thị hoá - Đô thị hoá ở nước ta diễn ra với tốc độ khá nhanh. Phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, trình độ đô thị hoá còn thấp 4. Kiểm tra đánh giá XĐ đáp án đúng Câu 1: Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng vì: a. đây là nơi có điều kiệntự nhiênthuận lợi sản xuất có điều kiện phat triển b. Là khu vực khai thác lâu đời c. Nơi có mức sống thu nhập cao d. Nơi có trình độ phát triển sản xuất Câu 2: Quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay có đẳc điểm gì? a. trình độ đô thị hoá thấp b. cở sở hạ tầng chưa đáp ứngtốc độ đô thị hoá c. Tiến hành không đồng đều gưĩa các vùng d. tất cả các đặc điểm trên Câu 3:Tình trạng dân cư tập trung ở vùng nông thôn đã không dẫn đén kết quả nào dưới đây. a. Đất nông nghiệp bình quân đầu người giảm b. Mức sống dân cư nông thôn tiến gần đến mức sông thành thị c. Tình trạng dư thừa lao động d. Nhu cầu giáo dục y tế căng thẳng Câu 4: Đặc điểm nổi bật của phân bố dân cư nước ta là. a. Rất kông đồng đều b. Mật độ cao ở ác thành phố c. tập trung ở nông thôn d. Tất cả các đáp án trên 5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, Bài tập bản đồ - Tìm hiểu nguồn lao đông và việc làm, chất lượng cuộc sống ở nước ta. IV.Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docTiet 3 Dia ly 9.doc