Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 35 - Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ

1.Mục tiêu:

 a.Kiến thức:

 -Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động và nguyên nhân dẫn đếnsự phát triển kinh tế năng động ấy.

-Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội của vùng.

b.Kỹ năng:

-Khai thác tri thức từ bảng số liệu, lược đồ, bản đồ.

 c.Thái độ:

 -Có ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường và di tích lịch sử.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 35 - Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 35 Ngày dạy: Bài: 31 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: -Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động và nguyên nhân dẫn đếnsự phát triển kinh tế năng động ấy. -Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội của vùng. b.Kỹ năng: -Khai thác tri thức từ bảng số liệu, lược đồ, bản đồ. c.Thái độ: -Có ý thức trách nhiệm bảøo vệ môi trường và di tích lịch sử. 2.Chuẩn bị: GV: Bản đồ tự nhiên Đông Nam Bộ. Bản đồ tự nhiên Việt Nam. HS: tập bản đồ 9 + tư liệu về các tỉnh Đông Nam Bộ 3. Phương pháp dạy học: -Quan sát bản đồ – nêu vấn đề -Hình thức tổ chức: cặp - nhóm 4.Tiến trình: 4.1 Oån định lớp: Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập 4.2 Kiểm tra bài cũ: không 4.3 Giảng bài mới: Khởi động: Yêu cầu HS quan sát chỉ tiêu GDP/ người của Đông Nam Bộ so với cả nước, suy nghĩ và nhận xét vì sao có sự khác biệt đó ® vào bài. Hoạt động 1: Cá nhân -Dựa vào H31.1 xác định các tỉnh và thành phố của vùng Đông Nam Bộ. -Xác định ranh giới vùng Đông Nam Bộ và nêu ý nghĩa của vị trí đại lí vùng. GV: gọi HS chỉ bản đồ – chuẩn xác kiến thức. GV Xác định thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Đông Nam Á (trên bảng), xác định thủ đô các nước trong khu vực Đông Nam Á từ đó kết luận: Từ thành phố Hồ Chí Minh, với khoảng cách 2 giờ bay chúng ta có thể tới hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Aù. ? Điều đó dẫn đến lợi thế gì GV chuyển ý: Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa rất quan trọng. Còn điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thì sao? Hoạt động 2: Nhóm GV chia lớp ra thành 4 nhóm Nhóm 1-2 ? Dựa vào H31.1 –Bảng 31.1 hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ. Nhóm 3 –4 ? Dựa vào H 31.1 và bảng 31.1 giải thích vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển HS trình bày kết quả. GV chuẩn xác kiến thức. GDMT: Hiện nay chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng ta cần có những biện pháp gì? ? Dựa vào H31.1 xác định trên bản đồ các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé. ? Nêu vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. ? Giải thích vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế nạn ô nhiễm nước của các dòng sông. ? Nêu những khó khăn về tư nhiên đối với sản xuất và đới sống ở Đông Nam Bộ. Đề xuất biện pháp giải quyết. HS trình bày kết quả và chỉ bản đồ GV chuẩn xác kiến thức. GV chuyển ý: Dân cư-xã hội có vai trò như thế nàođối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng Đông Nam Bộ? Hoạt động 3: Cá nhân ? Dựa vào bản 31.2, kênh chữ trong SGK, nận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng theo gợi ý sau: -So sánh tất cả các chỉ tiêu của vùng Đông Nam Bộ với cả nước. -Nêu nhận xét chung, từ đó đúc kết vai trò của dân cư, xã hội đối với sự phát triển của vùng. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ -Rất thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với Đồng Bằng Sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên Hải Miền Trung và với các nước trong khu vực Đông Nam Á. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1.Thuận lợi -Địa hình thoải, cao trung bình, mặt bằng xây dựng, canh tác tốt. -Đất xám, đất Badan, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm thuận lợi trồng cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, cây ăn quả. -Biển: Khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch biển. -Hệ thống sông Đồng Nai có tầm quan trọng đặc biệt đối với vùng Đông Nam Bộ. 2. Khó khăn Rừng tự nhiên ít, nguy cơ ô nhiễm môi trường. 3. Biện pháp Bảo vệ môi trường đất liền và biển. III. Đặc Điểm Dân Cư Và Xã Hội -Dân cư khá đông, nguồn lao động dồi dào, lành nghề và năng động. -Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa để phát triển du lịch. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Làm bài tập 2,3 SGK/ 116 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Học bài + Làm bài tập bản đồ bài 31. -Chuẩn bị bài 32: “Vùng Đông Nam Bộ ” (tiếp theo) -Sưu tầm các tranh: nhà máy, công trường, trang trại ở Đông Nam Bộ. 5.Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docDia 9 bai 31.doc