Sau bài học HS cần
- Hiểu được Đông Nam bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động và nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế năng động nhất.
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên KT – XH của vùng.
- Khai thác tri thức từ bảng số liệu bản đồ.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 36 - Bài 31: Vùng đông nam bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết: 36
Bài: 31
vùng Đông nam bộ
I: Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần
- Hiểu được Đông Nam bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động và nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế năng động nhất.
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên KT – XH của vùng.
- Khai thác tri thức từ bảng số liệu bản đồ.
II: Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ khu vực Đông Nam á.
III: Các hoạt động trên lớp:
Kiển tra bài cũ:(không)
Bài mới:
Phần mở đầu của trong bài SGK.
Vùng đông nam bộ
Hoạt đông của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1:
GV : Treo bản đồ chỉ vị trí giới hạn của vùng :
GV : yêu cầu HS đọc tên các tỉnh TP của vùng Đông Nam Bộ. GV bổ sung về diện tích và dân số
GV yêu cầu HS lên xác định lại vị trí địa lý, giới hạn của vùng.
? Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Đông Nam Bộ ?
Bước 2:
- HS phát biểu (kết hợp chỉ bản đồ), nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1:
GV yêu cầu HS đọc bảng 31.1 và hình 31.1 hãy :
- Nêu các đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế biển ?
- Nêu vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế của vùng ?
- Giải thích vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế sự ô nhiễm nước ở các dòng sông ?
- Nêu những khó khăn về TN đối với đời sống và sản xuất ở ĐNB biện pháp giải quyết ?
Bước 2:
- HS phát biểu (kết hợp chỉ bản đồ), nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cá nhân
Bước 1:
GV yêu cầu HS đọc bảng 31.2 hãy :
- Nhận xét tình hình dân cư, XH ở vùng ĐNB so với cả nước ?
- Dân cư đông có nhiều thuận lợi và khó khăn gì ?
- Nêu các đặc điểm di tích lịch sử văn hoá ?
Bước 2:
- HS phát biểu (kết hợp chỉ bản đồ), nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
1. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.
Rất thuận lợi cho giao lưu KT với ĐB Sông Hồng, Tây Nguyên, duyên hải Miền Trung, và các nước trong khu vực Đông Nam á.
2. Điều kiện TN và tài nguyên TN.
- HS kẻ bảng 31.1
- Khó khăn : Rừng TN ít, nguy cơ ô nhiễm môi trường
- Biện pháp : Bảo vệ MT đất liền và biểns
3. Đặc điểm dân cư XH
- Dân cư khá đông, nguồn lao động dồi dào lành nghề, năng động.
- Có nhiều di tích lịch sử văn hoá để phát triển du lịch.
IV- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
Em hãy nêu các đặc điểm tự nhiên dân cư của khu vực Đông Nam Bộ ?
V. Hoạt động nối tiếp:
HS làm bài tập SGK.
File đính kèm:
- dia li 9 tiet 36.doc