Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 37 - Bài 33: Vùng đông nam bộ (Tiết 1)

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức: Học sinh cần:

- Hiểu dịch vụ là họat động kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn TNTN và kinh tế xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.

- Hiểu được TPHCM và các thành phố Biên Hòa, Vũng Tàu các vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt với ĐNB và cả nước.

- Hiểu rõ khái niệm vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

b. Kĩ năng: Khai thác thông tin trong lược đồ, bản đồ,

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 37 - Bài 33: Vùng đông nam bộ (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TCT:37 NGÀY DẠY: BÀI 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( tt). 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Học sinh cần: - Hiểu dịch vụ là họat động kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn TNTN và kinh tế xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. - Hiểu được TPHCM và các thành phố Biên Hòa, Vũng Tàu các vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt với ĐNB và cả nước. - Hiểu rõ khái niệm vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. b. Kĩ năng: Khai thác thông tin trong lược đồ, bản đồ, c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, lược đồ vùng. b. Học sinh: sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan. - Hoạt động nhóm . 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định Tổ chức:. Kdss. 4.2. Ktbc: + Ngành sản xuất công nghiệp như thế nào? (7đ). - Là thế mạnh của vùng. Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối, đa dạng, tiến bộ bao gồm các ngàn quan trọng. - Công nghiệp – xây dựng chiềm tỉ trọng lớn (59,3%), trong cơ cấu kinh tế của vùng - Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TPHCM, Biên Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu + Chọn ý đúng: Cao su được trồng nhiều ở ĐNB vì: (3đ). a. Có nhiều vùng đất ba dan màu mỡ, lao động có kinh nghiệm trồng cao su. b. Khí hậu có tính chất cận xích đạo,nền nhiệt ẩm cao, ít gió mạnh. c. Là nguyên liệu sử dụng cho nhiều ngành công nghiệp, thị trường lớn. d. Nhiều cơ sở công nghiệp chế biến; thị trường xuất khẩu. * Đáp án. a,b,c, đúng; d sai. 4.3.GIảng Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV+HS NỘI DUNG BÀI HỌC Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1 * Trực quan. + Quan sát bảng 33.1 (tỉ trọng.) nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng so với cả nước? TL: - Tỉ trọng các dịch vụ có chiều hướng giảm (1995 -2002). - Giá trị tuyệt đới của các loại hình dịch vụ cần tăng nhanh. - Giáo viên cho họat động nhóm từng địa diện nhóm trình bày bổ xung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng? * Nhóm 1: Quan sát H 14.1 cho biết từ TPHCM đi các thành phố khác bằng những loại hình giao thông nào? TL: # Giáo viên: - Nhiều loại hình giao thông: Oâtô, đường sắt, biển, hàng không. * Nhóm 2: Phân tích vai trò đầu mối giao thông vận tải của TPHCM? TL: # Giáo viên: - Các tuyến đường trong hệ thống giao thông của vùng taọ thành mạng lưới quy tụ tại TPHCM là tiêu đề tạo nên sự giao lưu trong vùng, liên vùng và quốc tế. * Nhóm 3: Quan sát H 33.1 và kiến thức đã học cho biết vì sao ĐNB có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài? TL: # Giáo viên: - Vị trí địa lí kinh tế thuận lợi. - Có tiềm lực kinh tế lớn hơn các vùng khác. - Vùng phát triển năng động có trình độ cao về phát triển kinh tế vượt trội. - Số lao động có kĩ thuật, nhạy bén với tiến bộ khoa học, tính năng động với nền sản xuất hàng hóa. * Nhóm 4: Hoạt động xuất khẩu của TPHCM có những thuận lợi gì? TL: # Giáo viên: - Vị trí thuận lợi (cảng Sài Gòn). - Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại. - Nhiều ngành kinh tế phát triển taọ ra nhiều hàng xuất khẩu. - Là nơi thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất. + Tại sao tuyến du lịch từ TPHCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp? TL: - TPHCM là trung tâm vùng du lịch phía Nam, khách du lịch đông. - ĐNB có số dân đông, thu nhập cao nhất nước. - Các điểm du lịch trên có cơ sở hạ tầng du lịch rất phát triển( khách sạn, khu vui chơi). - Khí hậu quanh năm tốt cho sức khỏe,phong cảnh đẹp, (đô thị, cao nguyên, bãi biển). Chuyển ý. Hoạt động 2 * Trực quan. - Giáo viên giới thiệu khái quát 3 trung tâm kinh tế ở ĐNB. + Xác định vị trí các tỉnh, thành phố trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trên bản đồ kinh tế VN? TL: Học sinh xác định. + Quan sát bảng 33.2 ( biểu đồ. Tỉ trọng ) nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước? TL: - Có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất nước. - Tỉ trong GDP của vùng chiếm 35.1% so với cả nước. - Cơ cấu vùng có sự chuyển dịch to lớn. Tỉ trọng GDP trong công nghiệp xây dựng lên tới 56,6% cả nước. - Dịch vụ là ngành kinh tế phát triển mạnh.Giá trị xuất khẩu chiếm 60,3% cả nước. 3. Dịch vụ: - Dịch vụ rất đa dạng gồm các họat động thương mại, du lịch vận tải. - Tỉ trọng các loại dịch vụ có biến động. - TPHCM là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của ĐNB và cả nước. - ĐNB là nơi có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngoài cả nước. V. Các trung tâm kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng đới với ĐNB và đối với các tỉnh phía nam của cả nước. 4.4. Củng cố và luỵên tập: –Hướng dẫn làm tập bản đồ. + Ngành dịch vụ của ĐNB như thế nào? - Dịch vụ rất đa dạng gồm các họat động thương mại, du lịch vân tải. - Tỉ trọng các loại dịch vụ có biến động. - TPHCM là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của ĐNB và cả nước. - ĐNB là nơi có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngoài cả nước. + Chọn ý đúng: Tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là: @. Tây Ninh, Long An. b. Cần Thơ, Tây Ninh. c. Tiền Giang, Long An. d. Cần Thơ, Tiền Giang. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Học thuộc bài. - Chuẩn bị bài mới: Thực hành. Chuẩn bị theo yêu cầu bài thực hành. 5. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 37(1).doc