Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 37: Vùng đông nam bộ (Tiết 4)

1. Kiến thức: HS cần hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.

- Thành phố HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB và cả nước.

-Tiếp tục tìm hiểu khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía nam.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 37: Vùng đông nam bộ (Tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ Trường: THCS Mạo Khê I Môn: Địa lý Khối: 9 Họ và tên : Bùi Thị Hoa Trình độ chuyên môn: CĐ Hoá - Địa Trình độ tin học: B Tên bài giảng VÙNG ĐÔNG NAM BỘ Số Điện thoại: 0987 129 657 Số tiết của bài dạy: 37 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS cần hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. - Thành phố HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB và cả nước. -Tiếp tục tìm hiểu khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía nam. 2. Kĩ năng: Nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở ĐNB. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường khi tham gia các hoạt động dịch vụ II. Yêu cầu của bài dạy: 1.Về kiến thức của học sinh. a/ Kiến thức về công nghệ thông tin. b/ Kiến thức chung về môn học: HS nắm được đặc điểm ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam. 2. Trang thiết bị đồ dùng dạy học. a/ Trang thiết bị dạy học liên quan đến công nghệ thông tin. - Phần cứng: Máy tính, ổ đĩa - Sử dụng phần mềm power point - Liên kết Eđithyperlink.., Timing - Âm thanh: Effectoption.. b/ Trang thiết bị đồ dùng dạy học khác. - Lược đồ giao thông vận tải. - Ảnh về hoạt động dịch vụ, khu du lịch Đầm Sen, Suối Tiên, Vũng Tàu.. - Biểu đồ tỷ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam 2003 ( cả nước = 100%) - Bảng tỷ trọng 1 số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước (cả nước = 100%) - Bảng 1 số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía nam so với cả nước 2002 ( cả nước =100%) III. Chuẩn bị bài giảng. 1. Chuẩn bị của giáo viên :+ Nội dung của bài học + Tìm các tư liệu tranh ảnh , lược đồ, bản đồ .... trên mạng Intent. 2. Chuẩn bị của học sinh: + Nội dung bài cũ. + Các ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ IV. Nội dung và tiến trình bài dạy. 1. Tổ chức lớp : 2 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Học sinh : Trương Viết Lương Câu hỏi: Nhờ điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước? Điểm số: 9,0 3. Giảng bài mới: (25 phút) a/ Vào bài: Giải ô chữ ( ô chữ gồm 5 chữ cái) Câu hỏi: Ngành kinh tế có tạo ra giá trị nhưng không nằm trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp và xây dựng cơ bản. b/ Nội dung bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính HĐ1: (15’) ? Quan sát ảnh cho biết khu vực dịch vụ gồm những hoạt động nào. ? Các hoạt động dịch vụ có ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. GV: Liên hệ thực tế nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh. ? Khu vực dịch vụ bao gồm những ngành dịch vụ nào. ? Dựa vào B33.1 hãy nhận xét về một số chỉ tiêu dịch vụ của ĐNB so với cả nước. GV: Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có chiều hướng giảm cho thấy hoạt động dịch vụ ở các vùng khác đang mạnh lên. HĐ2: (nhóm) CH1: Dựa vào H14.1 hãy cho biết từ thành phố HCM có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào. Phân tích vai trò đầu mối giao thông vận tải của thành phố HCM. CH2: Dựa vào H33.1 và kiến thức đã học cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài. ? Hoạt động xuất khẩu cảu thành phố HCM có những thuận lợi gì. ? Tại sao tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp HĐ3: (10’) GV: giới thiệu khái quát 3 trung tâm kinh tế ở ĐNB. ? XĐ các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam trên bản đồ kinh tế Việt Nam. GV: Yêu cầu HS đọc bảng diện tích, dân số. ?Dựa vào B33.2 nhận xét vai trò vùng kinh tế trọng điểm phía nam. GV: Mỗi thành phố có cơ cấu kinh tế đặc trưng riêng, vai trò của TP HCM quan trọng hàng đầu PTKT dịch vụ ở ĐNB. HS:Giao thông, thương mại, du lịch. HS: Hoạt động dịch vụ ảnh hưởng đến môi trường như rác thải, khói bụi, ô nhiễm môi trường do vận chuyển dầu khí..... HS: Hoạt động thương mại, du lịch, ngân hàng. HS: Dịch vụ thương mại chiếm 1/3 tỉ trọng cả nước, tỉ trọng hành khách vận chuyển lớn 1/3 cả nước. - Khối lượng hàng hoá vận chuyển thấp 17,1%-> tỉ trọng các loại hình diạch vụ có xu hướng giảm nhưng giá trị tuyệt đối tăng cao. HS1: Nhiều loại hình đường sắt, đường sông, đường biển, đường ô tô, đường hàng không.. Các tuyến đường trong hệ thống giao thông của vùng tạo mạng lưới quy tụ tại thành phố Hồ Chí Minh tạo sự giao lưu trong vùng, liên vùng và quốc tế. HS2:Vị trí địa lí, kinh tế thuận lợi có tiềm lực kinh tế lớn hơn vùng khác , vùng PT năng động có trình độ cao về phát triển kinh tế , số lao động nhạy bén với tiến bộ khoa học, tính năng động với nền sản xuất hàng hoá. HS: Cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất, kinh tế PT tạo ra nhiều hàng để XK, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện, hiện đại. HS : XĐ 3 thành phố trên lược đồ tp HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu. HS: XĐ 7 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam. DT: 28 000 km2, DS: 12,3 triệu người. HS: Vai trò + Có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất nước. + Tỷ trọng GDP của vùng chiếm 35,1% so với cả nước. + Cơ cấu vùng có sự chuyển dịch to lớn, tỉ trọng GDP của CN- XD lên tới 56,6%. Giá trị xuất khẩu: 60,3% cả nước. 3. Dịch vụ - Phát triển đa dạng bao gồm hoạt động thương mại, du lịch, giao thộng vận tải, bưu chính viễn thông. - Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có biến động. - Thành phố HCM là trung tâm dịch vụ du lịch lớn nhất cả nước. - Đông Nam Bộ chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngoài của cả nước. V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam. 1. Trung tâm kinh tế. Thành phố Hồ Chí Minh Biên Hoà, Vũng Tàu 2. Vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có vai trò đối với ĐNB, các tỉnh phía nam và cả nước. 4.Củng cố kiến thức và kết thúc bài( 12’) TRÒ CHƠI : KHÁM PHÁ VÙNG ĐÔNG NAM BỘ BỘ ỐC : Ngành kinh tế chiếm tỷ trọng 34,5% trong cơ cấu GDP của vùng là: A. Dịch vụ. B. Công nghiệp – xây dựng. C. Nông –Lâm – Ngư nghiệp. BỘ TÔM: Chọn ý đúng, sai điền vào ô trống Đông Nam Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành dịch vụ là: a/ Vị trí thuận lợi, nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ b/Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh c/ Có nhiều di sản thế giới. d/Là nơi thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước. đ/Có nhiều đô thị lớn đông dân. e/ Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại. BỘ CUA: Tại sao tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đi Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp? - Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch vùng phía nam, khách du lịch đông. -Vùng có số dân đông thu nhập cao hơn cả nước. - Các điểm du lịch có cơ sở hạ tầng rất phát triển như khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi... - Khí hậu quanh năm tốt cho sức khoẻ, phong cảnh đẹp( đô thị, cao nguyên, bãi biển...) BỘ ÔNG MẶT TRỜI: - Có 3 gói hộp với 3 địa danh du lịch Vũng Tàu, Suối Tiên, Đầm Sen V. Nguồn tài liệu tham khảo: Tìm hiểu trên mạng Intent VI. Phân tích lợi ích của việc ứng dụng công nghệ thông tin cho bài dạy. 1. Đối với giáo viên: - Khi lên lớp không phải mang nhiều đồ dùng dạy học. - Soạn 1 lần có thể dạy được nhiều lớp. - Tiết kiệm thời gian giành vào việc củng cố, khắc sâu kiến thức. 2. Đối với học sinh - Nhờ công nghệ thông tin mà học sinh tiếp thu các đối tượng địa lí một cách dễ dàng thông qua tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu, trò chơi..... giúp các em có hứng thú say mê yêu thích môn học. Giờ học sôi nổi hơn thông qua các hoạt động nhóm, trò chơi sinh động mà giờ học thông thường không thể thực hiện được. XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG Ngày 10 tháng 5 năm 2009 Người soạn Bùi Thị Hoa

File đính kèm:

  • docTiet 37VUNG DONG NAM BO.doc