1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng; Làm rõ hơn vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
2. Kĩ năng: - Xử lí, phân tích số liệu.
- Lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, vẽ biểu đồ.
- Kết hợp kênh chữ, kênh hình, liên hệ thực tiễn.
3. Thái độ: - Hứng thú học tập bộ môn.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 38 - Bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở đông nam bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
15/01/2010
Ngày giảng:
Tiết 38
Bài 34
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng; Làm rõ hơn vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
2. Kĩ năng:
- Xử lí, phân tích số liệu.
- Lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, vẽ biểu đồ.
- Kết hợp kênh chữ, kênh hình, liên hệ thực tiễn.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập bộ môn.
II. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên:
- Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc kinh tế Việt Nam
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, át lát địa lí, máy tính, thước kẻ, màu.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức:
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ.
? Làm bài tập 3/123 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- HS quan sát bảng 34.1.
? Nhận xét tỉ trọng các sản phẩm của các ngành công nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ so với cả nước.
? Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng các sản phẩm trên.
- Biểu đồ cột.
- GV hướng dẫn HS vễ biểu đồ:
Vẽ hệ toạ độ tâm O; Trục tung chia thành 10 đoạn, mỗi đoạn tương ứng với 10%. Đơn vị trục là %
Trục hoành chia thành 8 đoạn vẽ 8 cột thể hiện tỉ trọng các sản phẩm. Đỉnh cột ghi số phần trăm theo bảng số liệu.
Ghi tên biểu đồ, ghi chú và tô màu.
- HS có thể vẽ biểu đồ thanh ngang.
? 2 học sinh lên bảng vẽ biểu đồ. (15 phút)
? Cả lớp vẽ vào vở thực hành.
- HS nhận xét bài vẽ, bổ xung phần thiếu.
1/ Bài tập 1
- Vẽ biểu đồ.
? Nhận xét biểu đồ:
- Các ngành công nghiệp trọng điểm thể hiện thế mạnh công nghiệp của vùng, chiếm 60% giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước.
- Các ngành có tỉ trọng cao nhất: Nhiên liệu, cơ khí – điện tử, hoá chất.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm thể hiện thế mạnh công nghiệp của vùng, chiếm 60% giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước.
- Các ngành có tỉ trọng cao nhất: Nhiên liệu, cơ khí – điện tử, hoá chất.
Thảo luận nhóm
- Mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi theo nội dung câu hỏi SGK
2. Bài tập 2
Nhóm 1:
- Khai thác nhiên liệu.
- Điện.
- Chế biến lương thực, thực phẩm.
Nhóm 2:
- Chế biến lương thực, thực phẩm.
- Dệt may.
Nhóm 3:
- Khai thác nhiên liệu, điện.
- Cơ khí – điện tử.
- Hoá chất, vật liệu xây dựng.
Nhóm 4:
- Là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
- Công nghiệp là thế mạnh của vùng: 56,6% giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước. TP HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có 3 trung tâm kinh tế lớn tạo nên tam giác phát triển công nghiệp đạt trình độ phát triển cao và vượt trước nhiều mặt so với các vùng khác.
4. Hoạt động đánh giá:
- GV tổng kết, nhận xét giờ học, chấm điểm một số bài.
? Ở Đông Nam Bộ sản phẩm nào chiếm tỉ trọng cao nhất. Vì sao. Sản phẩm này hỗ trợ cho những ngành công nghiệp nào phát triển.
- Dầu thô: 100%
- Đông Nam Bộ là nơi duy nhất khai thác dầu mỏ.
- Công nghiệp hoá chất, điện
5. Hoạt động tiếp nối:
- Làm lại các yêu cầu của bài thực hành.
- Làm bài tập tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 38 bai 34.doc