Giáo án Địa lý khối 9 bài 4: Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống

Bài 4:

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

Tuần 2 – Tiết 4

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS cần:

- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động ở nước ta.

- Hiểu sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc cần thiết phải nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

- Biết phân tích biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống.

- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống ở mức độ đơn giản.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý khối 9 bài 4: Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4: Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống Tuần 2 – Tiết 4 Ngày soạn: 12/ 8/2008 Ngày dạy: 19/8/2008 I. Mục tiêu Sau bài học, HS cần: - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động ở nước ta. - Hiểu sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc cần thiết phải nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. - Biết phân tích biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống. - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống ở mức độ đơn giản. II. phương tiện - Các biểu đồ: cơ cấu lực lượng lao động và sử dụng lao động. - Tranh, ảnh, thể hiện sự tiến bộ và nâng cao chất lượng cuộc sống của nước ta về: giáo dục, y tế, giao thông, bưu chính viễn thông III. Các hoạt động trên lớp Mở bài: * Phương án 1: GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm cơ cấu dân số theo độ tuổi, theo giới ở nước ta, sau đó hỏi: "Với cơ cấu dân số trẻ, nữ nhiều hơn nam có thuận lợi, khó khăn gì trong việc sử dụng lao động ? Chúng ta đã làm gì để nâng cao chất lượng cuộc sống, chất lượng nguồn lao động? * Phương án 2: Phần mở đầu bài học trong SGK Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ1: Cá nhân/cặp Bước 1: HS dựa vào hình 4.1, kênh chữ, kết hợp vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau: - Nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi nào ? - Nhận xét và giải thích cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn ? - Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta? Đề nâng cao chất lượng lực lượng lao động, ta cần có giải pháp gì? Gợi ý: + Lao động nông thôn chiếm tỷ lệ lớn do: Nước ta là nước nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ còn chậm phát triển. + Giải pháp để nâng cao chất lượng của lực lượng lao động: nâng cao mức sống => nâng cao thể lực, phát triển văn hoá giáo dục, đào tạo nghề I. Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động Bước 2: HS phát biểu - GV chuẩn kiến thức - Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh nhưng chất lượng nguồn lao động chưa cao, lực lượng lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn. Chuyển ý: Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh, mỗi năm tăng hơn một triệu lao động. Vậy lực lượng lao động ở nước ta được sử dụng như thế nào? HĐ 2: Cá nhân/cặp Bước 1: HS dựa vào hình 4.2 kết hợp kiến thức đã học: - Nhận xét về tỷ lệ lao động giữa các ngành kinh tế năm 1989 và 2003. - Cho biết sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta. Giải thích vì sao? 2. Sử dụng lao động Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức - Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang thay đổi theo hướng tích cực; lao động nông, lâm, ngư nghiệp giảm; lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng. Chuyển ý: nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển tạo nên sức ép rất lớn đối với xã hội. Thực trạng vấn đề việc làm của người lao động Việt Nam hiện nay ra sao? HĐ3: Cá nhân: Bước 1: HS dựa vào kênh chữ mục II, kết hợp vốn hiểu biết: - Cho biết tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay biểu hiện như thế nào? Vì sao? - Đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam và địa phương em (huyện, quận). II. Vấn đề việc làm Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức - Nước ta có nhiều lao động bị thiếu việc làm, đặc biệt ở nông thôn. - Biện pháp: Giảm tỷ lệ sinh, đẩy mạnh phát triển kinh tế, đa dạng hoá các ngành nghề, đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, đào tạo nghề Chuyển ý: Ngoài vấn đề lao động, việc làm, ngày nay người ta còn quan tâm đến chất lượng cuộc sống của người dân. Vậy chất lượng cuộc sống của người dân nước ta có đặc điểm gì? HĐ4: Cá nhân/cặp Bước 1: HS dựa vào kênh chữ mục III của bài, kết hợp vốn hiểu biết, chứng minh nhận III. Chất lượng cuộc sống định: chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đang được cải thiện. Gợi ý: + Giáo dục. + Y tế, tuổi thọ. + Thu nhập bình quân đầu người. + Nhà ở, phúc lợi xã hội. Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức - Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện. IV. củng cố, dặn dò 1. Chọn ý đúng trong các câu sau: a) ý nào không thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nước ta? A. Lực lượng lao động dồi dào. B. Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư, thủ công nghiệp. C. Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật. D. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề còn rất ít. b) Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỷ lệ lao động trong khu vực: A. Nông, lâm, ngư nghiệp và dịch vụ; giảm tỷ lệ lao động của khu vực công nghiệp và xây dựng. B. Công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ lệ lao động của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. C. Nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp và xây dựng; giảm tỷ lệ lao động của khu vực dịch vụ. c) ý nào không thuộc thành tựu của việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nước ta? A. Tỷ lệ dân số từ 10 tuổi trở lên biết chữ cao. B. Tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng tăng. C. Chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng. D. Tỷ lệ tử, suy dinh dưỡng trẻ em ngày càng giảm. 2. Câu sau đúng hay sai? Tại sao? Chất lượng cuộc sống của nhân dân được quyết định bởi trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 3. Vì sao nói việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề này chúng ta cần có những biện pháp gì? 4. BTVN: Bài tập 3 trang 17 SGK Địa lý 9

File đính kèm:

  • docBai 4.doc