Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 32 - Tiết 47: Địa lí địa phương - Bài 41: Địa lí tỉnh Cà Mau

Mục tiêu

1. Kiến thức

 - Bổ sung và nâng cao kiến thức về đại lý tự nhiên dân cư kinh tế xã hội

2. Kĩ năng

- Phát triển năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế.

- Hiểu rõ thực tế về địa phương (thuận lợi, khó khăn)

II. Thiết bị dạy học

- Bản đồ Việt Nam

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 32 - Tiết 47: Địa lí địa phương - Bài 41: Địa lí tỉnh Cà Mau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Tiết 47 ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG Bài 41: ĐỊA LÍ TỈNH CÀ MAU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Bổ sung và nâng cao kiến thức về đại lý tự nhiên dân cư kinh tế xã hội 2. Kĩ năng - Phát triển năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế. - Hiểu rõ thực tế về địa phương (thuận lợi, khó khăn) II. Thiết bị dạy học - Bản đồ Việt Nam - Bản đồ Cà Mau III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Giới thiệu bài. 3. Dạy bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Giáo viên treo lược đồ cho cả lớp quan sát. - Xác định vị trí tỉnh Cà Mau - Diện tích - Quá trình hình thành tỉnh - Có mấy huyện ? - Huyện Ngọc Hiển có mấy xã ? - Tên từng xã mà em biết ? Hoạt động 2 - Đặc điểm địa hình Cà mau ? - Nét đặc trưng của khí hậu ? - Kể tên các sông lớn ? - Cà Mau có mấy nhóm đất chính ? - Đất bùn tập trung chủ yếu ? - Nhóm đất bãi bồi tập trung chủ yếu ? - Đặc điểm sinh vật ở Cà Mau ? - Kể tên các loại khoáng sản ?Giáo viên kết luận chung toàn bài. Cả lớp/cá nhân - Học sinh quan sát - HS xác định 5.211 km2 - 1/1/1997 Trả lời (8 huyện) Trả lờ HS trả lời Cá nhân Thấp ngập nước Trả lời Trả lời Trả lời HS trả lời HS trả lời HS kể tên I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính 1. Vị trí lãnh thổ - Phía Bắc giáp Kiên Giang - Đông giáp Bạc Liêu - Tây giáp Vịnh Thái Lan - Đông Nam và nam giáp biển Đông. * Diện tích 5.211km 2 2. Sự phân chia hành chính - 1/1/1997 - 8 huyện 01 TP. Có 81 xã (2006) II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình - Thấp: Cao trung bình 0.5m đến 1.5 m so với mực nước biển. - Hướng nghiêng địa hình thấp dần từ Bắc xuống nam, từ ĐB xuống TN. 2. Khí hậu - Nóng ẩm, có 2 mùa: Mưa và khô 3. Thủy văn - mạng lưới sông ngòi dày đặc (7.000 km) 4. Thổ nhưỡng - Có 4 nhóm đất chính: + Đất mặn Diện tích: 150278 ha chiếm 28,84%, tập trung ở TVT, U Minh, Ngọc Hiển. + Đất phèn 334.925 ha, chiếm 64,27 %, tập trung nhiều ở Thới Bình, U minh, Ngọc Hiển. + Đất Bùn - 10564 ha, chiếm 2,03%, tập trung ở UM, TVT, Ngọc Hiển + Nhóm đất bãi bồi 9.507ha, chiếm 1,82%, tập trung ở Ngọc Hiển, CNước 5. Sinh vật - Đa dạng, rừng ngập mặn tập trung ở NH Thảm thực vật: Rừng Tràm, 6. Khoáng sản Chủ yếu là than bùn. IV. Củng cố Đánh giá ý nghĩa vị trí với việc phát triển kinh tế V. Dặn dò Tìm hiểu vè đặc điểm dân cư ở Cà Mau VI. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docTUẦN 32 TIẾT 47.DOC
Giáo án liên quan