I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- H S hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn LĐ và việc sử dụng LĐ ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Hiểu môi trường là một trong những tiêu chuẩn của cuộc sống, chất lượng cuộc sống của người dân chưa cao một phần vì môi trường sống còn nhiều hạn chế.
- Biết môi trường sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm gây ảnh hưởng đến sức khỏc người dân.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 4: Lao động và việc làm chất lượng cuộc sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:5/9/2009
Giảng:8/9/2009
Tiết4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC
LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- H S hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn LĐ và việc sử dụng LĐ ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Hiểu môi trường là một trong những tiêu chuẩn của cuộc sống, chất lượng cuộc sống của người dân chưa cao một phần vì môi trường sống còn nhiều hạn chế.
- Biết môi trường sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm gây ảnh hưởng đến sức khỏc người dân.
2. Kỹ năng :
- Phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sông.
3. Thái độ :
- Có thái độ đúng đắn trước khó khăn về nguồn lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống của đất nước. Có ý thức giữa gìn vệ sinhmôi trường nơi đang sống và các nơi khácc, tham gia tích cực hoạt động BVMT ở địa phương.
II. Phương tiện dạy học:
Biểu đồ H4.1 - 4.2 phóng to, bảng thống kê về sử dụng lao động
III.Phương pháp
- Vấn đáp, trực quan, đàm thoại, diễn giảng.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5'
Câu 1: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta. Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi đã mang lại những khó khăn gì cho phát triển kinh tế?
Câu 2: Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta. Tại sao tỉ lệ dân thành thị nước ta ít hơn nhiều so với tỉ lệ dân nông thôn?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nước ta có lực lượng lao động dồi dào, trong những năm qua nước ta có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Để hiểu hơn về vấn đề lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: nhóm bàn CH: Quan sát H4.1 + ND Sgk. Cho biết:
1. Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
2. Giải thích về sự phân bố Lao động giữa thành thị và nông thôn.
3. Biện pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn xác,
Nâng cao chất lượng lao động:
Nâng cao chất lượng cuộc sống. Chăm lo cho sức khoẻ người lao động. Nâng cao trình độ văn hoá, Chuyên môn Kỹ thuật, kỷ luật lao động.
HĐ2: Cá nhân
- GV nói về việc sử dụng lao động ở nước ta 1991 - 2003.
CH: Quan sát H4.2, nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu LĐ theo ngành ở nước ta, giải thích.
HĐ3: Nhóm bàn
1. Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?
2. Để giải quyết việc làm cần có biện pháp
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm bổ sung. GV chuẩn xác.
Giải pháp:
- Phát triển nền kinh tế nhiều TP
- XD vùng chuyên môn hoá sx nông nghiệp, các cơ sở CN
- Xuất khẩu lao động.
HĐ4 : Cá nhân
- Y/c HS đọc Sgk
CH: Nêu dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống người dân đang được cải thiện.
CH: Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta hiện nay còn những hạn chế gì? (chưa đáp ứng được nhu cầu ăn, ở, học, vui chơi, giải trí, môi trường sống và làm việc chưa đảm bảo, chất lượng cuộc sống còn chênh lệch nhiều giữa nông thôn và thành thị, giữa các tầng lớp dân cư).
CH: Để nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân Đảng và nhà nước ta đã có những chính sách và việc làm như thế nào? Bản thân mỗi chúng ta cần phải làm gì?
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
18'
1. Nguồn lao động:
- Dồi dào, mỗi năm thêm hơn 1triệu lao động
- Có kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu KHKT.
- Hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn <78,8% chưa qua đào tạo tác phong nông nghiệp.
2. Sử dụng lao động:
- Số lao động trong các ngành KT tăng.
- LĐ trong nông - lâm - nghiệp giảm, CN - XD và dịch vụ tăng
II. Vấn đề việc làm 8'
- Nông thôn thiếu việc làm. Năm 2003 thời gian làm việc được sử dụng của người lao động 77,7%.
- Thành thị thất nghiệp khoảng 6%.
III. Chất lượng cuộc sống 8'
- Chất lượng cuốc sống được nâng lên về mọi mặt: Tuổi thọ bình quân tăng, suy dinh dưỡng trẻ em giảm, dịch bệnh bị đẩy lùi
- Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch nông thôn và thành thị, giữa các tầng lớp dân cư
4. Kiểm tra đánh giá :
Hãy khoanh tròn đầu câu đáp án đúng
Câu 1: Biểu hiện chất lượng cuộc sống được nâng lên.
a. Giáo dục, y tế, nhà ở, thu nhập được cải thiện
b. Tuổi thọ nâng lên, tỉ lệ tử vong giảm
c. Suy dinh dưỡng ở trẻ em giảm, hạn chế dịch bệnh
d. Tất cả các ý trên
Câu 2: Vấn đề việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta.
a. Nguồn lao động dồi dào tăng nhanh.
b. Nền kinh tế chưa phát triển
c. Nền sản xuất nông nghiệp theo mùa vụ.
d. Lao động nước ta có kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
Câu 3: Yếu tố nào là nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao
a. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp
b. tâm lí ưa nhàn hạ
c. Sự phát triển ngành nghề còn hạn chế
d. tính chất tự cung, tự cấp của nông nghiệp
Câu 4: Đẻ giải quyết viẹc làm cần những giải pháp
a. Phân bố lại lao động và dân cư gưĩa các vùng
b. Phát triển hoạt động công nghiệp,dịch vụ ở các đô thị , đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn
c. Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp dạy nghề giới thiệu việc làm.
d. Tất cả các giải pháp trên
Câu 5: Câu 3 Sgk Tr.17
5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà
- Học bài trả lời câu hỏi Sgk, BT tập bản đồ
- Chuẩn bị bài 5.
V. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Tiet 4 dia ly 9.doc