Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 43 - Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long

I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS cần :

 - Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh về lương thực, vùng còn có thế mạnh về thủy, hải sản. Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy hải sản ở vùng này.

 - Rèn kỹ năng xử lý số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi.

 - Liên hệ thực tế ở hai đồng bằng lớn của đất nước.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 43 - Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 43 Bài 37 THỰC HÀNH NS:1/2/09 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH ND:3/2/09 SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS cần : - Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh về lương thực, vùng còn có thế mạnh về thủy, hải sản. Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy hải sản ở vùng này. - Rèn kỹ năng xử lý số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi. - Liên hệ thực tế ở hai đồng bằng lớn của đất nước. II/ Chuẩn bị : - HS : thước kẻ, máy tính, bút chì màu, Atlat Địa lý Việt Nam - GV : Lược đồ tự nhiên và kinh tế vùng Đồng Bằng sông Cửu Long III/ Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 15 phút Dựa vào bảng 36.3 ( trang 133) SGK : - Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét ? (10 đ) 3. Thực hành : A/ Bài tập 1 : HS chuyển số liệu. Lập bảng sau : Sản lượng thủy sản ở vùng ĐB sông Cửu Long và ĐB sông Hồng so với cả nước, năm 2002 ( cả nước = 100% ) Sản lượng ĐB sông Cửu Long ĐB sông Hồng Cả nước Cá biển khai thác 41,5 4,6 100% Cá nuôi 58,4 22,8 100% Tôm nuôi 76,7 3,9 100% - GV cho HS tính toán, xử lý số liệu và điền kết quả vào ô tương ứng - Gọi 1 HS khá lên bảng vẽ biểu đồ hình cột chồng. GV hướng dẫn HS trên bảng và cả lớp. - Yêu cầu HS đối chiếu với kết quả trên bảng và nhận xét. Biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở ĐB sông Cửu Long và ĐB sông Hồng so với cả nước B/ Bài tập 2 : Dựa vào kênh hình (biểu đồ đã vẽ), đối chiếu với những điều đã học thảo luận các câu hỏi trong bài tập 2. a. Những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản : - Điều kiện tự nhiên, diện tích mặt nước lớn, nguồn thủy sản dồi dào. - Nguồn lao động có kinh nghiệm và đông đảo. Người dân thích ứng và năng động trong sản xuất. - Có nhiều cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ rộng lớn. b. Những thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm: - Thuận lợi về điều kiện tự nhiên, lao động, cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ. c. Những khó khăn và biện pháp khắc phục : - Chủ động nguồn giống an toàn, năng suất và chất lượng cao. -Chủ động thị trường, và né trách các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thủy sản Việt Nam. IV/ Đánh giá : từng phần V/ Hoạt động nối tiếp : 1. Bài vừa học : Nắm được cách vẽ biểu đồ. Những thế mạnh và khó khăn trong phát triển thủy sản ở ĐB sông Cửu Long. 2 . Bài sắp học : Chuẩn bị các nội dung của vùng Đông Nam Bộ và ĐB sông Cửu Long để tiết tới ôn tập. VI/ Phụ lục :

File đính kèm:

  • docTIET 43.doc
Giáo án liên quan