I/ Mục tiêu :
- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về vấn đề phát triển kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo. Những điều kiện tự nhiên, dân cư kinh tế xã hội tỉnh Phú Yên
- Kiểm tra kỹ năng phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ, kỹ năng tư duy liên hệ, tổng hợp, so sánh.
II/ Tiến trình bài dạy :
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 53: Kiểm tra học kỳ 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 53 KIỂM TRA HỌC KỲ 2
NS :7/4/09
ND:
I/ Mục tiêu :
- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về vấn đề phát triển kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo. Những điều kiện tự nhiên, dân cư kinh tế xã hội tỉnh Phú Yên
- Kiểm tra kỹ năng phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ, kỹ năng tư duy liên hệ, tổng hợp, so sánh.
II/ Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung đề :
A/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là sai :
1. Hệ thống đảo ven bờ phân bố tập trung nhiều ở vùng biển của các tỉnh :
a. Quảng Ninh b. Hải Phòng
c. Nghệ An d. Kiên Giang
Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng :
2. Nước ta có thể phát triển kinh tế biển qua các ngành nào :
a. Du lịch sinh thái biển, lấy tỏ yến, nuôi trồng hải sản
b. Du lịch biển đảo, khai thác và chế biến khoáng sản biển, đánh bắt nuôi trồng hải sản, giao thông vận tải biển.
c. Dịch vụ tắm biển, lặn biển, nuôi hải sản quý.
d. Khai thác dầu khí, giao thông đường biển, du lịch.
3. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển là gì
a. Chuyển hướng đánh bắt ra xa bờ để bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản.
b. Bảo vệ và trồng thêm rừng ngập mặn, bảo vệ các rặng san hô ngầm ven biển, ven đảo, cấm khai thác san hô.
c. Phòng chống ô nhiễm với các yếu tố hóa học, nhất là dầu mỏ.
d. Tất cả a, b, c, đều đúng
4. Sắp xếp các bãi tắm ở bên trái với các tỉnh/ thành phố ở bên phải cho đúng :
1. Bãi Cháy
a. Nghệ An
2. Sầm sơn
b.Thừa Thiên Huế
3. Cửa Lò
c. Quảng Ninh
4. Thuận An
d. Thanh Hóa
5.Nha Trang
e. Bà Rịa-Vũng Tàu
6. Vũng Tàu
g. Khánh Hòa
5. Các điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển là gì :
a. Bờ biển nước ta có nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu, một số cửu sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
b. Vị trí nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế.
c. Câu a và b đúng
d. Câu a đúng, b sai.
6. Nội thủy là vùng biển có đặc điểm :
a.Giới hạn bởi bờ biển và đường cơ sở b. Giới hạn bởi đường cơ sở và lãnh hải
c.Rộng 12 hải lý tính từ bờ biển trở ra d.Tất cả đều sai
Hãy chọn cách ghép đôi nào sau đây là hợp lý :
7. Cát Việt Nam dọc duyên hải có giá trị như thế nào về xuất khẩu và công nghiệp
a. Cát đáp ứng nhu cầu xây dựng lớn mạnh hiện nay
b. Nhiều bãi cát có chứa oxit ti tan có giá trị xuất khẩu. Cát trắng làm nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê
c. Những cồn cát dọc bờ biển là nơi nuôi tôm và trồng rau màu.
d. Tất cả a+b+c đều đúng
8. Biện pháp nào sau đây có tác dụng tích cực nhất để duy trì nguồn lợi thủy sản biển Việt Nam
a. Giảm sản lượng đánh bắt, mở rộng diện tích nuôi trồng hải sản
b. Đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ, giảm sản lượng thủy sản đánh bắt gần bờ
c. Khai thác hợp lý nguồn thủy sản, nâng cao hiệu quả ngành nuôi trồng thủy sản
d. Hiện đại hóa kỹ thuật đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
B/ TỰ LUẬN ( 6 Điểm )
Câu 1 :( 4đ) :Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển ?
Nêu thực trạng giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo ở nước ta. Nguyên nhân của thực trạng trên ?
Câu 2 : ( 2đ) : Dựa vào bảng số liệu sau : Sản lượng thủy sản ở ĐB sông Cửu Long (nghìn tấn)
1995
2000
2002
ĐB sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2627,4
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở ĐB sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.
C/ ĐÁP ÁN :
I/ Trắc nghiệm khách quan :(4 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 1: c ; Câu 2 : b ; Câu 3 :d ; Câu 4 : a ;Câu 5 : c ; Câu 6 : c ; Câu 7 : b ; câu 8 : a
II/ Tự luận : ( 6 điểm)
Câu 1 (4 điểm):
Chứng minh : 2 điểm
+ Vùng biển rộng với nguồn hải sản phong phú, có giá trị kinh tế, giá trị xuất khẩu ; bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá. . . để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng hải sản ( 0,5 đ)
+ Biển là nguồn muối để phát triển nghề làm muối ; dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa, các bãi cát dọc bờ biển để khai thác và chế biến khoáng sản biển (0,5đ ).
+ Dọc bờ biển có nhiều bãi cát rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt ; nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kỳ thú, hấp dẫn khách du lịch để phát triển ngành du lịch biển – đảo như Vịnh Hạ Long, Nha Trang. . .( 0,5 đ ).
+ Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng, ven biển có nhiều vũng, vịnh, cửa sông để xây dựng cảng biển, phát triển ngành giao thông vận tải biển. (0,5đ ).
Thực trạng : 1 điểm
+ Giảm diện tích rừng ngập mặn, cạn kiệt nhiều loài hải sản (0,5 đ)
+ Ô nhiễm môi trường biển (0,5 đ)
Nguyên nhân : 1 điểm
+ Khai thác bừa bãi, quá mức, cháy rừng. . . (0,5 đ)
+ Các chất thải từ trên bờ, hoạt động giao thông trên biển, khai thác dầu khí(0,5 đ )
Câu 2 : ( 2 điểm )
819,2
1169,1
1354,5
1584,4
2250,5
2627,4
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
1995
2000
2002
ĐB sông Cửu
Long
Cả nước
Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản ở ĐB sông Cửu Long và cả nước
Năm
Nghìn tấn
-Vẽ biểu đồ : đúng, chính xác, có chú thích và tên biểu đồ (1 đ)
-Nhận xét : (1đ)
+ Sản lượng thủy sản ở ĐB sông Cửu Long và cả nước đều tăng từ năm 1995 đến năm 2002. Sản lượng Thủy sản của cả nước cao hơn gấp đôi so với vùng ĐB sông Cửu Long.(0,5đ)
+ Tuy nhiên sản lượng thủy sản ở ĐB sông Cửu Long chiếm tương đối cao so với các vùng trong cả nước.(0,5)
3. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra học kỳ.
4. HS chuẩn bị các nội dung sau :
- Xác định vị trí địa lý tỉnh Phú Yên, các đơn vị hành chính trong tỉnh.
- Các đặc điểm về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh Phú Yên.
File đính kèm:
- TIET53.doc