1. Về kiến thức:
- HS phải nắm được vat trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta
- Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá.
9 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 7 - Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/9/2009
Ngày dạy: 18/9/2009
Tiết 7 BÀI 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức:
- HS phải nắm được vat trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta
- Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá.
2. Về kĩ năng:
- Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Liên hệ với thực tế địa phương
3.Thái độ: Giáo dục lịng yêu thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Bản đồ khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp trực quan, vấn đáp.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.ổn định tổ chức(1P)
2. Kiểm tra bài cũ(5P)
CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ BÀI GHI
CH: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp nước ta ?
HOẠT ĐỘNG 1: HS Làm việc theo nhóm (điền vào sơ đồ)
Tìm hiểu về tài nguyên đất . phân bố ở đâu và thích hợp với loại cây trồng nào? (Gv nên hướng dẫn HS tham khảo lược đồ 28.1; 31.1;35.1 để hiểu thêm về sự phân bố đất badan, phù sa cổ (đất xám) đất phè, mặn)
Tìm hiểu về tài nguyên khí hậu (sơ đồ SGV)
CH: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta. ( Nhiệt đới gió mùa ẩm)
- Phân hoá rõ rệt theo chiều B-N, theo độ cao và theo mùa
- Tai biến về thiên nhiên)
CH: Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến sản xuất nông nghiệp ?
CH: Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở địa phương em.
Tìm hiểu về tài nguyên nước
CH: Nêu những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên nước đối với nông nghiệp ?
CH: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
(chống úng lụt trong mùa mưa bão. Đảm bảo nước tưới cho mùa khô. Cải tạo đất mở rộng diện tích canh tác. Tăng vụ thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng)
Tìm hiểu về tài nguyên sinh vật nước ta
GV các nhân tố tự nhiên tạo cơ sở nền tảng cho sự phân bố nông nghiệp
HOẠT ĐỘNG 2:HS làm việc theo nhóm
CH: Nhận xét về dân cư và lao động ở nước ta ?
CH: Kể tên các loại cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp để minh họa rõ hơn sơ đồ trên (sơ đồ hình 7.2)
- Hệ thống thuỷ lợi
- Hệ thống dịch vụ, trồng trọt, chăn nuôi. Các cơ sở vật chất kĩ thuật khác
- Nông nghiệp có hơn 20 000 công trình thuỷ lợi phục vụ cho nông nghiệp
CH: Nhà nước đã có những chính sách gì để phát triển nông nghiệp ?
Gv nhấn mạnh đến vai trò trung tâm của các chính sách kinh tế xã hội tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp vai trò ngày càng tăng của công nghiệp đối với nông nghiệp và tác động yếu tố thị trường
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN (17P)
1. Tài nguyên đất
- Là tài nguyên vô cùng quý giá là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng 14 nhóm 2 nhóm chiếm diện tích lớn nhất là: Đất phù sa. đất fe ralit.
+ Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, ở các đồng bằng, thích hợp với trồng lúa và nhiều cây ngắn ngày khác.
+ Các loại đất fe ralit chiếm diện tích miền núi thích hợp với trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và một số cây ngắn ngày
+ Các loại đất khác: đất phèn, đất mặn, đất xám bạc màu phù sa cổ
- Hiện nay diện tích đất nông nghiệp là hơn 9 triệu ha
2. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu của nước ta.Nhiệt đới gió mùa ẩm
ð cây cối xanh quanh năm, trồng 2-3 vụ một năm.
- Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo chiều B-N, theo độ cao và theo mùa
ð trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt dới, ôn đới
- Khó khăn: Gió Lào, sâu bệnh, bão
3. Tài nguyên nước
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào.
- Lũ lụt, hạn hán
4. Tài nguyên sinh vật
Nước ta có tài nguyên thực động vật phong phú
ð Tạo nên các cây trồng vật nuôi
II CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ HỘI (17P)
1. Dân cư và lao động nông thôn
- Năm 2003 nước ta còn khoảng 74% dân số sống ở nông thôn, 60% lao động là ở nông nghiệp
-Nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm sản xuất, cần cù sáng tạo.
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi ngày càng hoàn thiện
- Công nghiệp chế biến nông sản được phát triển và phân bố rộng khắp.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
- Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng xuất khẩu.
4. Thị trường trong và ngoài nước
- Mở rộng thị trường và ổn định đầu ra cho xuất khẩu
4 .Kiểm tra đánh giá (4P)
a/ Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta.
b/ Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở địa phương em.
4. Hướng dẫn bài về nhà (1P)
Trả lời câu hỏi 1: ý B
Chuẩn bị bài sau: Bài 8.
V.RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 20/9/2009
Ngày dạy: 23/9/2009
Tiêt 8 BÀI 8. SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức:
- HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay.
- Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nông nghiệp , với sự hình thành các vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
2. Về kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu.
- Kĩ năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam
- Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
3.Thái độ: giáo dục lịng yêu thích bộ mơn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Lược đồ nông nghiệp SGK.
- Một số tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp .
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp trực quan kết hợp vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.ổn định tổ chức(1P)
2. Kiểm tra bài cũ(5P)
Trình bày các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước ta ?
3. Bài mới : GV y/c HS nhắùc lại các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta. Nhân tố tự nhiên (địa hình, khí hậu,nước..) Nhân tố xã hội
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
CH: Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công
nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
- Cây lương thực có xu hướng giảm. Cho thấy: Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng.
- Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên.
Cho thấy:Nước ta đang phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới chuyển sang trồng các cây hàng hoá để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
- Cây lương thực Trọng tâm là cây lúa
GV y/c phân tích bảng số liệu diện tích tăng bao nhiêu nghìn ha
CH: Dựa vào bảng 8.2, trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa trong thời kì 1980-2002? Vì sao đạt được những thành tựu trên?
Gợi ý Nhờ những điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội nào? (đồng bằng phù sa màu mỡ, nước dồi dào, khí hậu nóng ẩm)
HS Làm việc theo nhóm. 4 nhóm tính từng chỉ tiêu
GV Hướng dẫn HS đọc lược đồ H 8.2 tìm các vùng trồng lúa (chủ yếu đồng bằng ngoài ra còn các cánh đồng thuộc trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên)
CH: Việc trồng cây công nghiệp có tầm quan trọng như thế nào?
CH: Kể tên các cây công nghiệp hằng năm? Phân bố (chủ yếu đồng bằng )
CH: Cây công nghiệp lâu năm? Phân bố (trung du và mièn núi)
CH: Kể tên những sản phẩm nông nghiệp được xuất khẩu?
CH: Nước ta có điều kiện gì dể phát triển cây công nghiệp nhất là các cây công nghiệp lâu năm?
CH: Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta. GV cho HS thấy rằng nếu đọc theo hàng ngang ta sẽ nắm được các vùng phân bố chính của một cây công nghiệp nào đó. Còn nếu đọc theo cột dọc, thì sẽ biết ở một vùng có các cây công nghiệp chính nào được trồng.
CH: Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây ăn quả?
CH: Những cây ăn quả nào là đặc trưng của miền Nam? Tại sao miền Nam trồng được nhiều loại cây ăn quả? Kể vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta ? Miền Bắc có những loại cây nào?
CH: Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong nông nghiệp như thế nào?
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm 3 nhóm
CH: Chăn nuôi trâu, bò ở nước ta như thế nào? Nuôi nhiều nhất ở đâu? Vì sao?
CH: Chăn nuôi lợn ở nước ta như thế nào? Nuôi nhiều nhất ở đâu?
CH: Xác định trên lược đồ 8.2 các vùng chính chăn nuôi lợn. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng?( do việc nhiều thức ăn, thị trường đông dân, nhu cầu việc làm lớn ở vùng này)
CH: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế nào? Nuôi nhiều nhất ở đâu?
I.NGÀNH TRỒNG TRỌT(17P)
1.Cây lương thực
- Bao gồm cây lúa và các cây hoa màu như ngô, khoai, sắn
- Lúa là cây lương thực chính được trồng khắp nước ta .
- Nước ta có hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng
2. Cây công nghiệp
- Việc trồng cây công nghiệp có tầm quan trọng: Tạo ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến tận dụng tài nguyên , phá thế độc canh trong nông nghiệp và góp phần bảo vệ môi trường
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi dể phát triển cây công nghiệp nhất là các cây công nghiệp lâu năm
3.. Cây ăn quả
- Rất phong phú : Cam, bưởi, nhãn, vải, xoài, măng cụt.v.v.
- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là ở đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
II. NGÀNH CHĂN NUÔI(17P)
- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng chưa lớn trong nông nghiệp
1. Chăn nuôi trâu, bò
- Năm 2002 đàn bò là 4 triệu con, trâu là 3 triệu con. Cung cấp sức kéo,thịt,sữa
- Trâu nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Đàn bò có quy mô lớn nhất là Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Chăn nuôi lợn
- Đàn lợn 23 triệu con tăng khá nhanh nuôi nhiều ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và trung du Bắc Bộ. Cung cấp thịt
3. Chăn nuôi gia cầm
- Cung cấp,thịt,trứng
- Phát triển nhanh ở đồng bằng
4Kiểm tra đánh giá (4P)
1. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2. Chọn và sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng
A
B
1 Trung du và miền núi Bắc Bộ
2 đồng bằng sông Hồng
3 Tây Nguyên
4 Đồng bằng sông Cửu Long
5 Đông Nam Bộ
A, Lúa, dừa, mía, cây ăn quả
b.Càphê, cao su, hồ tiêu điều bông
c.Lúa, đậu tương, đay, cói
d. Chè, đậu tương,lúa,ngô,sắn
r.Cao su,điều,hồ tiêu,cây ăn quả
Vì sao em lại sắp xếp như vậy?
5. Hướng dẫn bài về nhà(1P)
- Học bài và trả lời câu hỏi1 (sgk/33).
-Vẽ biểu đồ bài 2 trang 37 Chuẩn bị bài sau: Bài 9.
V.RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tiet 89 dia 9.doc