Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 28)

Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức

 - Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các đân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Trình bày được sự phân bố các dân tộc nước ta.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện, củng cố kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .

- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc .

 

doc86 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 28), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí Việt Nam ********************* Địa lí dân cư Tuần: 1 Tiết: 1 Ngày dạy: Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức - Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các đân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày được sự phân bố các dân tộc nước ta. 2. Kỹ năng - Rèn luyện, củng cố kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc . - Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc . II. Phương tiện dạy học. * Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam * Tài liệu về một số dân tộc Việt Nam III. Lên lớp. 1ổn định lớp . 2. Bài mới.(1 phút) Việt Nam, Tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ, cùng mở mang xây dựng non sông, cùng chung sống lâu đời trên 1 đất nước. Các dân tộc luôn sát cánh bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Giới thiệu sơ lược chương trình Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam phần: Địa lí dân cư, địa lí kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ và địa lí địa phương. Hoạt động 1: (19 phút) GV: Dùng tập ảnh “Việt Nam hình ảnh 54 dân tộc – giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các miền đất nước. I.Các dân tộc Việt Nam ? Bằng hiểu biết của bản thân, em cho biết : -Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết ? *Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng. ? Trình bày những nét khái quát về dân tộc kinh và 1 số dân tộc khác (ngôn ngữ, trang phục ,tập quán, sản xuất..) ? Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất ? tỉ lệ bao nhiêu? *Dân tộc Việt có số dân đông nhất , chiếm 86,2% dân số cả nước. ? Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK cho biết: Người Việt cổ còn có tên gọi nào ? (Âu Lạc, Tây Lạc, Lạc Việt) - Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít người? (về kinh nghiệm SX, các nghề truyền thống) *Người Việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng . ? Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết? (VD: dệt thổ cẩm, thêu thùa - của dân tộc Tày, Thái; làm gốm - Chăm; làm đường thốt nốt, khảm bạc –người Khơ - me ...) ? Hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp cao của Đảng nhà nước ta, tên các vị anh hùng, các nhà khoa học nổi tếng là người dân tộc ít người mà em biết? - Cho biết vai trò của người Việt dịnh cư ở nước ngoài đối với đất nước? Hoạt động 2: (20 phút) Xem bảng 1.1SGK ? Đọc số lượng các dân tộc,..vậy địa bàn sinh sống các thành phần dân tộc đuợc phân bố nhw thế nào, tìm hiểu mục 2. ? Dựa vào bản đồ “phân bố các dân tộc VN”và hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở đâu? (địa hình, đk đi lại ) GV: mở rộng kiến thức cho HS. - Lãnh thổ của cư dân Việt Nam cổ trước công nguyên + phía Bắc tỉnh Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây( TQ) + Phía Nam Nam Bộ - Sự phân hoá cư dân Việt cổ thành các bộ phận + Cư dân phía Tây – Tây Bắc + Cư dân phía Bắc + Cư dân phía Nam( từ Quảng bình trở vào) + Cư dân ở đồng bằng, trung du và bắc Trung bộ vẫn giữ được bản sắc Việt cổ tồn tại hơn 1000 năm Bắc thuộc. ? Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người chủ yếu phân bố ở đâu? (những khu vực có đặc điểm địa lí tự nhiên, KT - XH như thế nào? (nguồn tài nguyên to lớn vị trí địa lí quan trọng, địa hình hiểm trở, gt và kt chưa phát triển.) ? Dựa vào SGK và bản đồ phân bố các đân tộc VN,hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của từng dân tộc ít người ? (YC-HS lên bảng xác định trên bản đồ một số địa bàn cư trú của các đồng bào tiêu biểu?) II. Phân bố các dân tộc 1.Dân tộc Việt (Kinh). *Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển . 2.Các dân tộc ít người. * Phân bố ở miền núi và cao nguyên: + Trung du và miền núi phía bắc có các dân tộc : Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông + Khu vực Trường Sơn –Tây Nguyên có các dân tộc: Ê-đê, Gia –rai, Ba-na, Cơ-ho. + Người Chăm, Khơme, Hoa sống ở cực nam Trung Bộ và Nam Bộ . ? Hãy cho biết cùng với sự phát triển của nền kt sự phân bố và đời sống của các đồng bào dân tộc ít người có những sự thay đổi lớn như thế nào? (định canh định cư, xóa đói giảm nghèo, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường, trường, trạm, công trình thủy điện, khai thác tiềm năng du lịch .) IV.Củng cố _dặn dò.(5 phút) Đánh dấu (*) vào ô đúng Câu 1. Việt Nam có: 60 dân tộc 54 dân tộc 45 dân tộc 52 dân tộc Câu 2. Dân tộc có số dân đông nhất là: Tày Việt Chăm Mường Câu 3. Trong số 54 dân tộc, chiếm số lượng lớn nhất chỉ sau dân tộc Kinh theo thứ tự lần lượt là. Mường, Khơme Thái, Hoa Tày, Thái Mông, Nùng Câu 4. Ngưòi Việt sống chủ yếu ở: vùng đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu vùng duyên hải Vùng đồi trung du và đồng bằng Tất cả các đáp án trên ? Hiện nay Đảng và Nhà nước ta có những chính sách quan tâm đầu tư gì đến đời sống các dân tộc vùng sâu vùng xa? (định canh định cư, nâng cao trình độ KT XH, xóa đói giảm nghèo ..; tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc, cải thiện môi trường ..; vai trò to lớn trong việc bảo vệ biên giới) BT: -Trả lời câu 1 ,2,3 hỏi trong SGK, làm bài tập trong tập bản đồ . Tìm hiểu số dân và sự gia tăng dân số của nước ta. ******************* Tuần: 1 Tiết: 2 Ngày dạy: Bài 2: Dân số và gia tăng dân số I. Mục tiêu bài học . 1. Kiến thức. - Biết dân cư của nước ta (2002). - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. 2. Kỹ năng. - Có kỹ năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số . - ý thức được sự cần thiêt phải có quy mô gia đình hợp lý. II. Phương tiện dạy học . + Biểu đồ biến đổi dân số nước ta. + Tài liệu tranh ảnh,về hậu quả của bùng nổ dân số tói môi trường và chất lượng cuộc sống. III. Lên lớp. 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ :(5 phút) ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới.(2 phút) ở mỗi quốc gia chính sách dân số luôn có vị trí xứng đáng trong các chính sách của nhà nước. Dân số trở thành mối quan tâm của thế giới. Đảng và chính phủ ta đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành hàng loạt chính sách dân số nhằm khắc phục những hậu quả về kinh tế, chính trị, xã hội. Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu vân đề này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (15 phút) GV:Giới thiệu số liệu của 3 lần tổng điều tra dân số toàn quốc của nước ta: Lần 1: (1/4/79) : 52,46 triệu người Lần 2: (1/4/89) : 64,41 triệu người Lần 3: (1/4/99) : 76,36 triệu người ? Dựa vào hiểu biết và SGK em cho biết số dân nước ta tính đến năm 2002 là bao nhiêu người ? - 80,9 triệu người . ? Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và DS của VN so với các nước khác trên thế giới . - 2002, diện tích VN đứng thứ 58/TG thuộc loại các nước có lãnh thổ trung bình Dân số đứng thứ 14/TG thuộc nước có DS đông GV: Hướng dẫn HS nhớ lại kiến thức cũ để so sánh dân số VN so với các nước trong khu vực ĐNA: VN đứng thứ 3 sau Inđônêsia (234,9 triệu người ), Philippin (84,6 triệu người ) KL:Vậy em có nhận xét gì về số dân của nước ta ? Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ở nước ta? TL :nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn . KK: Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển KT - XH, với tài nguyên môi trường và việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân Hoạt động2: (15 phút) GV: Y/c HS đọc thuột ngữ “bùng nổ dân số” – SGK/ 152. (Bùng nổ dân số :là sự phát triển dân số vượt bậc về số lượng khi tỉ lệ sinh vẫn cao, nhưng tỉ lệ tử giảm xuống rất thấp nhờ những tiến bộ về y tế và nhờ việc cải thiện những đk sinh hoạt )? ? Q/s H 2.1: Nêu nhận xét sự bùng nổ dân số qua chiều cao các cột dân số? HS: Đọc số lượng số dân qua từng năm---DS tăng nhanh liên tục . GV: dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. ? Hiện tượng bùng nổ ds ở nước ta diễn ra vào những thời điểm nào ? ? Q/s H2.1 hãy nêu nx đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng dân số tự nhên có sự thay đổi ntn? (*Tốc độ thay đổi qua từng giai đoạn : +Cao nhất gần 2% từ 1954-1960 +Từ 1976-2003 xu hướng giảm dần ,thấp nhất năm 2003) ? Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó? (Kết quả thực hiện chính sách dân số và KHHGĐ) ? Vì sao TLGTTN của dân số giảm nhanh, nhưng cơ cấu dân số vẫn tăng nhanh? (Do cơ cấu dân số VN trẻ, số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cao, theo số liệu thống kê hàng năm có khoảng 45-50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ hàng năm) ? DS đông và tăng nhanh đã gây ra hậu quả gì ? ( đối với kinh tế, xã hội, môi trường .) Y/C: HS thảo luận nhanh và rút ra nhận xét . ? Qua đó nêu lợi ích của việc giảm tỉ lệ GTDSTN ở nước ta ? (Lợi ích về phát triển kinh tế, xã hội ( chất lượng cuộc sống, môi trường) ? Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định vùng có tỉ lệ GTTN DS cao nhất và thấp nhất? ? Các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao hơn trung bình cả nước ? - Tây Bắc , Bắc Bộ, DHNTB, Tây Nguyên. I. Số dân VN là nước đông dân, dân số nước ta là 79,7 triệu người (2002). II. Gia tăng dân số. *Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số.( dân số tăng nhanh và tăng liên tục ). *Tốc độ gia tăng dân số thay đổi qua từng giai đoạn. Hiện nay, nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm. *Hiện nay vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên DS cao nhất là vùng Tây Bắc (2,19%), thấp nhất là vùng ĐBSH (1,11%) Hoạt động 3: (10 phút) ? Dựa vào bảng 2.2 hãy : - Nhận xét tỉ lệ dân số nam – nữ thời kì 1979- 1999 (+Tỉ lệ nữ > nam, thay đổi theo thời gian . cụ thể ) + Sự thay đổi giữ tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần GV: Y/c HS đọc mục 3 SGK để hiểu rõ tỉ số giới tính. GV: Giải thích: tỉ số giới tính nam và nữ không bao giờ cân bằng nhau và thường thay đổi theo nhóm tuổi, theo thời gian và theo không gian, nhìn chung, trên thế giới hiện nay là 98,6 nam thì số nữ là 100.Tuy nhiên lúc mới sinh ra, số trẻ em sơ sinh nam luôn cao hơn số trẻ em sơ sinh nữ. Nguyên nhân của sự khác biệt này là do: Hậu quả chiến tranh nam giới hi sinh, nam giới phải lao động nhiều hơn, làm những công việc nặng nhọc hơn. ? Tại sao phải biết cơ cấu dân số giới tính ở mỗi quốc gia ? Để tổ chức lao động phù hợp từng giới, bổ sung hàng hóa nhu cầu yếu phẩm từng giới. ?Dựa vào bảng 2.2 nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979-1999? - Nhóm từ 0-14 tuổi : nam nữ giảm dần. - Nhóm tuổi từ 15-59 và 60 trở lên tăng dần. ? Với xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở VN từ 1979-1999 thay đổi như thế nào? III. Cơ cấu dân số . *Cơ cấu dân số theo giới : (tỉ lệ nam- nữ) có sự khác biệt, số nữ luôn cao hơn số nam. *Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi : đang có sự thay đổi.Tỉ lệ trẻ em giảm xuống tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên. IV. Củng cố và hướng dẫn . ? Hãy cho biết số dân nước ta các năm 2002, 2003 và tình hình gia tăng dân số của nước ta ? ? Cho biết ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ GTDSTN và thay đổi cơ cấu dân số của nước ta ? *Hướng dẫn làm bài tập 3/T-10 –SGK. -Tính % GTTNDS nước ta qua các năm và nêu nhận xét? + Y/c : TLGTTNDS = tỉ suất sinh – tỉ suất tử. VD :TLGTTNDS 1979 = 32,5%o -7,2%o = 25,3%o =2,53%. =19,9%o -5,6%o =14,3%o =1,43% * Vẽ biểu đồ :Mặc dầu bảng số liệu cho biết tỉ suất sinh và tử của dân số nước ta, nhưng yêu cầu bài tập lại vẽ biểu đồ thể hiện THGTDSTN. Điều đó có nghĩa là phải vẽ hai đường biểu diễn trên một trục tọa độ: một đường biểu diễn tỉ suất sinh một đường biểu diễn tỉ suất tử. Khoảng cách giữa hai đường đó chính là tỉ lệ gia tăng dân số. * Làm bài tập trong tập bản đồ . * Tìm hiểu sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư. **************************** Tuần: 2 Tiết: 3 Ngày dạy: 19.8.08 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. I. Mục tiêu bài học . 1. Kiến thức. * HS: Cần trình bày được mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta * Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn thành thị và đô thị hóa ở nước ta. 2. Kỹ năng. * Biết phân tích biểu đồ phân bố dân cư và đô thị VN(1999) và một số bảng số liệu về dân cư. * ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống. * Chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số. II.Phương tiện dạy học . Bản đồ phân bố dân cư đô thị Việt Nam. Tư liệu tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở VN. Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị ở VN. III. Lên lớp. 1. ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ :(5 phút) ? Hãy cho biết số dân của nước ta năm 2002, 2003, và tình hình gia tăng dân số ở nước ta ? ? Cho biết ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 3: (15 phút) ? Em hãy nhắc lại thứ hạng diện tích lãnh thổ và dân số nước ta so với các nước trên thế giới ? Năm 2002, dân số nước ta là 79,9 triệu người, đứng hàng thứ 14/ thế giới, thứ 3 ở ĐNA. Diện tích đứng hàng thứ 58/ thế giới. ? Dựa vào hiểu biết và SGK hãy so sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số thế giới (2003) , với châu á , với ĐNA? VN : 246 người /km2 TG: 47 người /km2 Châu á 85 người /km2 ĐNA : + Lào : 25 người /km2 + Cam pu chia : 68 người /km2 . + Malai xi a: 75 ng/ km2 + Thái Lan : 124 ng / km2. ? Qua so sánh em có nhận xét gì về đặc điểm mật độ dân số nước ta ? GV: Cung cấp số liệu : + Mật độ dân số VN :1989: 195 ng /km2 1999: 231 ng /km2 2002: 241 ng / km2 2003: 246 ng / km2 ? Qua các số liệu trên em có nhận xét gì về mật độ dân số nước ta qua các năm? Chuyển ý: Bức tranh phân bố dân cư nước ta hiện nay biểu hiện ntn ta cùng tìm hiểu đặc điểm cơ bản sự phân bố dân cư ở nước ta ở mục 2: ? Quan sát H3.1 cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng nào? Đông nhất ở đâu? + Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích đất tự nhiên, tập trung 3/4 số dân, đông nhất là 2 đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. ? Dân cư thưa thớt ở vùng nào? ở đâu thưa nhất ? + Miền núi và cao nguyên, chiếm 3/4 diện tích đất tự nhiên, có 1/4 số dân . + Tây Bắc : 67 ng/km2; Tây nguyên: 82 ng / km2. ? Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư nước ta ? ? Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK, cho biết sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị ở nước ta có đặc điểm gì? ? Dân cư tập trung đông ở nông thôn chứng tỏ nền kinh tế có trình độ ntn? ( Thấp, chậm phát triển .) ? Hãy cho biết nguyên nhân của sự phân bố dân cư nói trên ? ( Đồng bằng, ven biển các đô thị có đk tự nhiên thuận lợi các hoạt động sản xuất có đk phát triển hơn, có trình độ phát triển lực lượng sx, là khu vực khai thác lâu đời .) ? Nhà nước có chính sách, biện pháp gì để phân bố lại dân cư ? ( Tổ chức di dân đến các vùng kinh tế mới ở miền núi và cao nguyên .) GV: Chuyển ý : Nước ta là nước nông nghiệp đại đa số dân cư sống ở vùng nông thôn . Tuy nhiên đk tự nhiên, tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi vùng có các kiểu quần cư khác nhau . I. Mật độ dân số và phân bố dân cư . 1. Mật độ dân số. * Nước ta có mật độ dân số cao 246 ng/km2 (2003) * Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng nhanh. 2. Phân bố dân cư . * Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị, miền núi và Tây Nguyên dân cư thưa thớt. *Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn. Hoạt động 2: (12 phút) GV: Giới thiệu tập ảnh, hoặc mô tả về các kiểu quần cư nông thôn. ? Dựa trên hiểu biết thực tế địa phương và vốn hiểu biết sự khác nhau giữa các kiểu quần cư ở nông thôn ở các vùng trên nước ta? ( quy mô, tên gọi ). + Làng Việt cổ có lũy tre bao bọc có đình làng cây đa bến nước có nhiều hộ dân, trồng lúa nước có nhề thủ công truyền thống. + Bản, buôn (dân tộc ít người ) nơi gần nguồn nước có đất canh tác sx nông lâm kết hợp có dưới 100 hộ dân, làm nhà sàn tránh thú dữ, ẩm thấp ? Vì sao làng bản cách xa nhau ( vì không chỉ là nơi ở mà còn là nơi sx, chăn nuôi kho chứa sân phơi, trồng cấy..) ? Cho biết sự giống nhau của các quần cư nông thôn ? ( Hoạt động kinh tế chính là nông lâm ngư nghiệp .) ? Hãy nêu những thay dổi hiện nay ở quần cư nông thôn mà em biết ? (+ Diện mạo làng que thay đổi: điện, đường, trường, trạm ., nhà cửa, lối sống văn minh tiến bộ, một số người không tham gia sản xuất nông nghiệp ) ? Dựa vào vốn hiểu biết và SGK nêu đặc điểm của quần cư thành thị ở nước ta ? ( quy mô ) ? Quan sát H.3.1 hãy nêu nx về sự phân bố các đô thị ở nước ta hiện nay? Giải thích ? ( - Các đô thị tập trung ở 2 đồng bằng lớn và ven biển . - Do có lợi thế về vị trí địa lí đk tự nhiên, kinh tế, xã hội ) II. Các loại hình quần cư. 1. Quần cư nông thôn. * Là điểm dân cư nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp . 2. Quần cư thành thị . * Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp . Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa khoa học kĩ thuật . * Các đô thị tập trung ở đồng bằng ven biển . Hoạt động 2: (8phút) ? Dựa vào bảng 3.1 hãy nx về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta ? ( tốc độ tăng, giai đoạn nào tốc độ tăng nhanh ) ? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa của nước ta ntn? ? Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân cư tập trung quá đông ở các thành phố lớn ? Lấy VD minh họa ? ( việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị, chất lượng môi trường đô thị ) VD: việc mở rộng Thủ đô Hà Nội , lấy Sông Hồng là trung tâm mở về phía Đông Anh, Gia Lâm. III. Đô thị hóa * Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên tục . * Trình độ đô thị hóa thấp. 4.Củng cố hướng dẫn.(5 phút) Khoanh vào ý đúng. Câu 1: Đặc điểm nổi bật trong sự phân bố dân cư ở nước ta là: Rất không đồng đều Mật độ dân số cao nhất ở các thành phố Tập trung ở nông thôn Cả 3 đáp án trên Câu 2: Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng vì: Đây là nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất có điều kiện phát triển Là khu vực khai thác lâu đời Nơi có mức sống và thu nhập cao Nơi có trình độ phát triển lực lượng sản xất Câu 3: Quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay có những đặc điểm gì: Trình độ đô thị hoá thấp Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng tốc độ đo thị hoá Tiến hành không đồng đều giữa các vùng Tất cả các đáp án trên ** Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK/12 . ** Làm bài tập trong tập bản đồ . **Tìm hiểu vấn đề lao động việc làm, chất lượng cuộc sống của nước ta ************************************** Tuần: 2 Tiết: 4 Ngày dạy: 21.8.08 Bài 4: Lao động việc làm. Chất lượng cuộc sống . I. Mục tiêu bài học . 1. Kiến thức - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động nước ta . - Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chát lượng cuộc sống của nhân dân ta . 2. Kỹ năng - Biết phân tích nhận xét các biểu đồ . II. Phương tiện dạy học . * Các biểu đồ cơ cấu lao động ( phóng to). * Các bảng thống kê về sử dụng lao động. * Tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống. III. Lên lớp. 1. ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) ? Trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta? Những giải pháp để phân bố dân cư hợp lí? ? Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta? 3. Bài mới.( 1 phút) Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế xã hội, có ảnh hưởng quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực khác.Tất cả của cải vật chất và các giá trị tinh thần để thỏa mãm nhu cầu xã hội do con người sản xuất ra. Song không phải bất cứ ai cũng tham gia lao động sản xuất, mà chỉ một bộ phận dân số có đủ sức khỏe và trí tuệ ở vào độ tuổi nhất định. Để rõ hơn vấn đề lao động và chất lượng cuộc sống ở nước ta, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (15phút) GV: Y/c HS nhắc lại: số tuổi của nhóm trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động ( 15-59 và 60 trở lên) GV: Lưu ý, những người thuộc hai nhóm tuổi trên chính là nguồn lao động của nước ta. Năm 1999, số người lao động là = 24,8% + 30% + 3,4% + 4,7% = 62,9% ? Dựa vào vốn hiểu biết và SGK, hãy cho biết nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh nào? ( +Nguồn lao động nước ta dồi dào, tăng nhanh có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, chất lượng lao động ngày càng nâng cao ) ? Quan sát H.4.1 nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân ? (vì ở nông thôn chiếm tới 76% số dân). ? Nhận xét về chất lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lao động cần phải làm gì? GV :Mở rộng kiến thức cho HS, chất lượng lao động với thang điểm 10, VN được quốc tế chấm 3,79 điểm về nguồn nhân lực Thanh niên VN theo thang điểm 10 của khu vực, thì trí tuệ đạt 2,3 điểm ngoại ngữ đạt 2,5 điểm, khả năng thích ứng tiếp cận khoa học kĩ thuật đạt 2 điểm ? Dựa vào hình 4.2 hãy nêu nx về cơ cấu sử dụng lao động nước ta theo ngành ? ( y/c so sánh cụ thể tỉ lệ lao động từng ngành từ 1989 -2003 ) GV: phân tích : Qua biểu đồ nhìn chung cơ cấu lao động có sự chuyển dịch mạnh theo hướng CNH trong thời gian qua biểu hiện ở tỉ lệ lao động trong ngành CN- XD – DV tăng nhanh số lao động làm việc trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp ngày càng giảm mạnh . Tuy vậy, phần lớn lao động vẫn còn tập trung trong nhóm ngành nông – lâm – ngư nghiệp (59,6%). Sự gia tăng lao động trong nhóm ngành CN- XD –DV vẫn còn chậm chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước Chuyển ý : Chính sách khuyến khích sản, cùng với quá trình đổi mới đất nước làm cho nền kinh tế nước ta phát triển và có thêm nhiều chỗ làm mới. Nhưng do tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động cao nên vấn đề giải quyết việc làm đang là thách thức lớn đối với nước ta, chúng ta sẽ tìm hiểu trong mục Ii I. Nguồn lao động và sử dụng lao động 1. Nguồn lao động * Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng hơn một triệu lao động. Đó là điều kiện quan trọng để phát triển kinh tế . * Lao động nước ta còn tập trung đông ở nông thôn,(chiếm 75,8%- năm 2003 ) * Lực lượng lao động còn hạn chế về thể lực và chất lưọng (78,8% không qua đào tạo ) * Biện pháp nâng cao chất lượng lao động hiện nay: Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rộng đào tạo, dạy nghề. 2. Sử dụng lao động. * Phần lớn lao động tập trung trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp . * Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta được thay đổi theo hướng CNH của nền kinh tế xã hội . Hoạt động 2: (10 phút) Câu hỏi thảo luận ?/ Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay? ( tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn đang diễn ra phổ biến, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao chiếm 6%..) ?/ Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm rất cao nhưng lại thiếu lao động có tay nghề ở các khu vực có cơ sở kinh doanh, khu dự án công nghệ cao? ( do chất lượng lao động thấp, thiếu lao động có kĩ thuật trình độ đấp ứng yêu cầu của nền công nghiệp dịch vụ. ?/ Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em phải có giải pháp nào? II. Vấn đề việc làm . *Thực trạng lao động nước ta: hiện nay LLLĐ của nước ta dồi dào, xong chất lượng của lực lượng lao động thấp, nến kinh tế chưa phát triển nên tạo sức ép lớn cho vấn đề việc làm. *Hướng giải quyết: + Phân bố lại lao động và dân cư. + Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn. + Phát triển hoạt động công nghiệp – dịch vụ ở thành thị. + Đa dạng hóa các loại hình đào tạo hướng nghiệp và dạy nghề. Hoạt động 1: (10phút) GV- Căn cứ vào chỉ số phát triển con người (HDI) để phản ánh chất lượng dân số. Chương trình phát triển của LHQ (UNDP) xếp Việt Nam vào thứ 109/175 (năm 2003). Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam hiện nay được cải thiện như thế nào, ta cùng tìm hiểu mục III. ? Dựa vào thực tế và SGK hãy nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đang có thay đổi cải thiện ? - nhịp độ tăng trưởng kinh tế khá cao, trung bình GDP mỗi năm tăng 7%. -Xóa đói giảm nghèo từ 16,1% (2001) xuống 14,5% (2002),12% (2003), 10% (2005).. - Cải thiện về giáo dục, y tế, chăm sóc sức khỏe, nhà ở, nước sạch, điện sinh hoạt. GV: ( gợi mở ) Chênh lệch giữa các vùng miền: + Vùng núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ GDP thấp nhất . + Vùng Đông Nam Bộ GDP cao nhất. Hiện nay GDP bình quân đầu người của nước ta 440 US D (2002), phấn đấu năm 2005 đạt 700 USD/ người trong khi trung bình thế giới là 5120 US D, trong khi các nước phát triển là 20.760 US D các nước ĐNA là 1580 USD . III. Chất lượng cuộc sống * Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện ( về thu nhập, giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội ). * Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa các tầng lớp nhân dân. . 4.Củng cố – hướng dẫn .(4 phút) ? Trình bày thực trạng nguồn lao động và sử dụng nguồn lao độn của nước ta hiện nay? ? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt hiện nay ở nước ta ? Để giải quyết việc làm theo em

File đính kèm:

  • docGA dia 9 HK I Chi tiet.doc