Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 11 - Bài 18 - Tiết 20: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ

1.1 Kieán thöùc:

- Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở 1 số ngành cn, nông nghiệp, lâm nghiệp, sự phân bố của các ngành đó

- Nêu được các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm

 1.2 Kó naêng:

 - Phân tích bản đồ, lược đồ địa lí kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ để hiểu và trình bày sự phân bố các ngành kinh tế cn, nn của vùng

 - Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày tình hình phát triển kinh tế của trung du và miền núi Bắc Bộ

 

doc7 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 11 - Bài 18 - Tiết 20: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn dạy: 11 Baøi: 18 Tiết: 20 VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tt ) 1. MUÏC TIEÂU: 1.1 Kieán thöùc: - Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở 1 số ngành cn, nông nghiệp, lâm nghiệp, sự phân bố của các ngành đó - Nêu được các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm 1.2 Kó naêng: - Phân tích bản đồ, lược đồ địa lí kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ để hiểu và trình bày sự phân bố các ngành kinh tế cn, nn của vùng - Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày tình hình phát triển kinh tế của trung du và miền núi Bắc Bộ 1.3 Thaùi ñoä: - Yêu và tự hào quê hương đất nước 2. TROÏNG TAÂM: - Trình bày được thế mạnh kinh tế vùng về công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ và nơi phân bố các ngành đó 3. CHUAÅN BÒ: - GV: Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS: SGK, tập ghi, baøi taäp ñòa lí, vieát, thöôùc 4. TIEÁN TRÌNH: 4.1 Oån ñònh toå chöùc vaø kieåm dieän 9A: ./ vaéng :.. 4.2 Kiểm tra mieäng: - Câu 1: Xác định vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đáp án câu 1: Vị trí địa lí: ở phía Bắc đất nước + Phía Bắc giáp Trung Quốc + Phía Tây giáp Lào. + Phía Đông Nam giáp biển. + Phía Nam giáp với vùng đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ. Câu 2: Những thuận lợi và khó khăn của vùng? Đáp án câu 2: + Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành + Khó khăn: Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lỡ đất, lũ quét... - Câu 3: Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS: Đàn gia súc nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cả nước ( 57,3% ) 4.3 Baøi môùi : Giôùi thieäu baøi: Trung du và miền núi bắc bộ là địa bàn phát triển nhiều ngành công nghiệp quan trọng như khai khoáng và thủy điện . Cơ cấu sản xuất nông nghiệp đa dạng . Các thành phố công nghiệp đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoaït ñoäng 1: * Thảo luận nhóm - GV: Chia thành 4 nhóm thảo luận - Câu hỏi: Dựa vào H18.1 + Quan sát Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ kết hợp kiến thức đã học cho biết: Ngành nào là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? Giải thích tại sao? - HS: Thảo luận và báo cáo kết quả + Ngành khai thác và chế biến khoáng sản vì đây là khu vực giàu khoáng sản bậc nhất nước ta: Vùng than Quảng Ninh là trung tâm than lớn bậc nhất và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á. Hiện nay, sản lượng khai thác đã vượt mức 30 triệu tấn/năm. Nguồn than khai thác được chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và để xuất khẩu thiếc ở Tỉnh Túc (Cao Bằng). Mỗi năm vùng sản xuất khoản 1.000 tấn thiếc. Các khoáng sản phi kim loại đáng kể có apatit (Lào Cai). Mỗi năm hai thác khoảng 600 nghìn tấn quặng để sản xuất phân lân + Thủy Điện vì là đầu nguồn một số hệ thống sông lớn, địa thế khu vực cao đồ sộ nhất nước ta – Lòng sông, các chi lưu rất dốc, nhiều thác ghềnh _ Nguồn thuỷ năng lớn nhất Việt Nam. Hệ thống sông Hồng (11 triệu kWW) chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước - GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức - GV: Cho biết khoáng sản và thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng nào? - HS: Khoáng sản là thế mạnh của Đông Bắc, thủy điện ở Tây Bắc - GV: Quan sát Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Xaùc định caùc nhaø maùy nhieät ñieän thuûy ñieän, caùc trung taâm coâng nghieäp, luyeän kim, cô khí, hoùa chaát? - HS: Lên bảng xác định. + Nhiệt điện - Uông Bí + Thủy điện - Hoà Bình. + Hóa chất – Việt Trì. + luyện kim cơ khí Thái Nguyên. - GV: Hãy nêu ý nghĩa của thủy điện H.Bình? - HS: Nhà máy Thuỷ Điện Hoà Bình được xây dựng từ 1979 đến 4/1994, với 8 tổ máy đạt công suất 1.920MW cung cấp 1/3 sản lượng điện toàn Việt Nam. Ngoài ý nghĩa là một công trình công nghiệp quan trọng, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình còn là một điểm tham quan du lịch hấp dẫn đối với du khách. Nhiều hạng mục công trình có giá trị như: Tượng đài chủ tịch Hồ Chí Minh uy nghi trên đồi ông Tượng, bằng đá granít cao tới 18m; nhà truyền thống nơi lưu giữ bức thư thế kỷ gửi thế hệ mai sau; đài tưởng niệm những công dân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô hi sinh trên công trình Thuỷ Điện - GV: Cho biết sx nông nghiệp của vùng phát triển với cơ cấu ntn? - HS: Đa dạng - GV: Vùng có những điều kiện tự nhiên nào thuận lợi cho sự phát triển nền nông nghiệp đa dạng? - HS: Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, thích hợp cho cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới phát triển. - GV: Cho biết cây lương thực chính của vùng? - HS: Lúa, ngô - GV mở rộng: Ruộng bậc thang là một kiểu canh tác lúa nước trên đất dốc, đó là một biện pháp sống tạo. Làm RBT (định canh) giúp đồng bào dân tộc vùng cao định cư, giảm tình trạng đốt nương làm rẫy, giảm sức ép lên môi trường sinh thái. RBT là một cảnh quan đẹp ở miền núi, góp phần tăng sức hấp dẫn trong phát triển du lịch sinh thái. Ở nước ta, Sa Pa ( Lào Cai ) năm trong tốp 7 ruộng bậc thang đẹp nhất trên thế giới - GV: Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước? - HS: + Cây chè được trồng nhiều ở vùng này là vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi để cây chè phát triển: vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng cây cận nhiệt và ôn đới như cây chè ( ưa mát ) và có diện tích đất feralit lớn + Diện tích: 67,6 nghìn ha chiếm 68,8% diện tích chè cả nước. + Sản lượng: 47 nghìn tấn, chiếm 62,1% sản lượng chè cả nước + Nhu cầu của thị trường. + Chính sách phát triển của nhà nước. + Lớn nhất là chè (lớn nhất cả nước), nổi tiếng với các loại chè ngon: chè tuyết (Hà Giang), chè Tân Cương (Thái Nguyên), chè sang (Yên Bái), chè Mộc Châu (Sơn La) - GV: Trong vùng còn thế mạnh gì khác? - HS: Nghề rừng, chăn nuôi... - GV: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ? - HS: Điều tiết chế độ dòng chảy, cân bằng sinh thái, nâng cao đời sống... - GV: Quan saùt lược ñoà kinh teá cuûa vuøng Trung du vaø mieàn nuùi Baéc Boä. Xác định trên H.18.1 các tuyến đường sắt, ô tô xuất phát từ Hà Nội đi đến các thành phố, thị xã các tỉnh biên giới Việt – Trung, Việt – Lào ? - GV: Ý nghĩa của tuyến đường trên ? - HS: Nối liền Đồng bằng sông Hồng với Trung Quốc, Lào - GV: Vùng có thể trao đổi các sản phẩm gì với các vùng khác? - GV: + Xuất: Khoáng sản, lâm sản, chăn nuôi. + Nhập: Lương thực, hàng công nghiệp. - GV: Tìm trên hình 18.1 các cửa khẩu quan trọng ở biên giới Việt – Trung, Việt – Lào ? - HS: Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang - GV: Vùng có điều kiện gì để phát triển du lịch? - HS: Du lịch sinh thái ( hồ Ba Bể, Sapa ), du lịch VH lịch sử ( Đền Hùng, Điện Biên Phủ ) - GV mở rộng: + 2010 Quảng Ninh đón 5, 4 triệu lượt khách, vượt kế hoạch đề ra và tăng 12% so với cùng kỳ. Trong đó, khách quốc tế đạt 2, 2 triệu lượt, tăng 10% so với năm 2009. Doanh thu từ các hoạt động du lịch đạt 2.900 tỷ đồng, tăng 11% so với cùng kỳ. + Năm 2011, ngành du lịch Quảng Ninh đặt mục tiêu đón 5, 4 triệu lượt khách, trong đó 2, 5 triệu lượt khách quốc tế, doanh thu từ du lịch đạt 3.000 tỷ đồng. Hoaït ñoäng 2 - GV: Xác định các trung tâm kinh tế? Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm? - HS: Thái Nguyên – Luyện kim. Việt Trì – hóa chất. Quảng Ninh - than - GV: Xác định các trung tâm kinh tế trên lược đồ IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp - Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện - Phân bố: thủy điện Hòa Bình, nhiệt điện Uông Bí, khai thác than ở Đông Triều, Hạ Long và Cẩm Phả ( Quảng Ninh ) 2. Nông nghiệp - Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng ( nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới) - Lúa và ngô là các cây lương thực chính ( Mường Thanh – Điện Biên...) - Cây cheø là thế mạnh của vùng, chiếm tỉ trọng lớn về diện tích so với cả nước, có thương hiệu nổi tiếng trong và ngoài nước - Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông lâm kết hợp. - Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất nước ( 57,3% ) . 3. Dịch vụ - Mạng lưới giao thông ( đường ôtô, đường sắt và đường biển ) - Cửa khẩu quan trọng Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang. - Hoạt động du lịch là thế mạnh của vùng đặc biệt là Vịnh Hạ Long V. Các trung tâm kinh tế - Các thành phố có vị trí quan trọng: Thái Nguyên, Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ Long. Mỗi trung tâm có chức năng riêng. 4.4 Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá - Câu 1 Những điều kiện thụân lợi để cây chề chiếm tỉ trọng lớn về Diện tích và sản lượng so với toàn quốc ở Trung du và miền núi phía Bắc - Đáp án câu 1: + Cây chè được trồng nhiều ở vùng này là vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi để cây chè phát triển: vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng cây cận nhiệt và ôn đới như cây chè ( ưa mát ) và có diện tích đất feralit lớn + Nhu cầu của thị trường. + Chính sách phát triển của nhà nước. - Câu 2: Du lịch của vùng phát triển ntn ? Kể tên 1 số địa điểm du lịch nổi tiếng? - Đáp án câu 2: + Hoạt động du lịch là thế mạnh của vùng + Du lịch sinh thái ( hồ Ba Bể, Sapa), du lịch VH lịch sử ( Đền Hùng, Điện Biên Phủ ), đặc biệt là Vịnh Hạ Long 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối với bài học ở tiết này: + Học bài + Làm bài tập bản đồ - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Đọc trước bài mới + Chuẩn bị bài 19: “Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ”: + Thử phân loại các khoáng sản ? + Vùng có những ngành công nghiệp nào có điều kiện phát triển mạnh ? Vì sao ? 5. RUÙT KINH NGHIEÄM : - Noäi dung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Phöông phaùp: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Söû duïng ñoà duøng, thieát bò daïy hoïc: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docbai 18 dia 9.doc
Giáo án liên quan