Giúp học sinh
- Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lý hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ
- Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kì đổi mới
34 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 13 - Tiết 25 - Bài 23: Vùng bắc trung bộ (Tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn ... Ngày dạy..
Tuần13 - tiết 25
Bài 23 vùng bắc trung bộ
I- Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh
- Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lý hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ
- Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kì đổi mới
- Biết vận dụng tính tương phản không gian lãnh thổ theo hướng Bắc – Nam, Đông – Tây trong phân tích một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội trong điều kiện BTB
II –CHU Ẩ N BI
- Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
- Tranh ảnh cố đô Huế
III - Các bước lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1: ổn định tổ chức (1’)
2: Kiểm tra (5’)
3: Bài mới (1’)
a. Giới thiệu bài: Dải đất miền Trung được ví như “chiếc đòn gánh” hai đầu đất nước VN, như “tấm lưng” hứng chịu mọi biến động của tự nhiên cũng như xã hội. Tuy nhiên, tuỳ theo đặc điểm tự nhiên và dân cư – xã hội mà khu vực này được phân chia thành các vùng kinh tế khác nhau. Trước hết, chúng ta tìm hiểu vùng Bắc Trung Bộ.
b. Tiến trình các hoạt động
* Hoạt động 1: Vị trí địa lý và giới hạn
* Khái quát
- Nêu tên các tỉnh của vùng?
- Nhận xét diện tích và dân số vùng?
* Treo bản đồ
- Xác định vị trí và ranh giới của vùng Bắc Trung Bộ?
- ý nghĩa vị trí địa lý của vùng?
*GV: Vị trí địa lý vùng có ý nghĩa rất quan trọng. Còn đặc điểm tự nhiên có gì nổi bật?
Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Nhóm 1: Khí hậu có đặc điểm gì, ảnh hưởng của dãy núi Trường Sơn Bắc đến khí hậu?
* Nhóm 2: Từ Tây sang Đông, địa hình của vùng có sự khác nhau như thế nào? ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế?
* Nhóm 3: So sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản ở phía Bắc và Nam dãy Hoành Sơn?
*GV: Thiên nhiên có sự phân hoá Bắc – Nam Hoành Sơn (ranh giới tự nhiên giữa Thanh – Nghệ – Tĩnh với Bình Trị Thiên) và Đông – Tây Trường Sơn. Nhưng cùng chung đặc điểm nhiều thiên tai.
* Nhóm 4: Nêu các loại thiên tai? Giải pháp khắc phục?
* Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư xã hội
*GV: Mặc dù còn nhiều khó khăng nhưng vùng cũng có nhiều tiềm năng phát triển “Đất nghèo nuôi những anh hùng”
- Nêu sự khác biệt về dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và Tây? Vì sao?
- So sánh các chỉ tiêu của vùng so với cả nước?
- Nêu các di sản, di tích lịch sử – văn hoá?
- Cho Hs quan sát ảnh về cố đô Huế + phát biểu cảm tưởng
- Một số dự án quan trọng tạo cơ hội phát triển kinh tế – xã hội vùng?
4. Củng cố
Sắp xếp cho đúng
A. Nghệ An a. Bến
B. Quảng Trị b. Phong Nha
C. Thanh Hoá c. Pù Mat
D. Thừa Thiên – Huế d. Bạch Mã
E. Hà Tĩnh e. Lăng Cô
G. Quảng Bình g. Vũ Quang
5. Huong dan HS hoc tap o nha
- Sưu tầm tài liệu về thành phố Huế: tranh, chữ
Nhóm 1: thiên nhiên, cảnh đẹp Huế
Nhóm 2: Lịch sử thành Huế
Nhóm 3: Văn hoá và con người Huế
* Viết ngắn gọn, giới thiệu.
* Đọc SGK
- 6 tỉnh
- Diện tích và dân số trung bình, mật độ thứ 4 cả nước: đông
* Quan sát + xác định
- Bắc: dãy Tam Điệp; giáp ĐBSH và trung du miền núi Bắc Bộ
- Nam: dãy Bạch Mã (đèo Hải Vân) giáp duyên hải Nam Trung Bộ
- Đông: giáp vịnh Bắc Bộ (biển)
- Tây: dãy Trường Sơn Bắc, giáp Hạ Lào.
-> Cầu nối phía Bắc và Nam đất nước; là cửa ngõ hành lang Đông Tây của tiểu cùng sông MeKong: Lào, Mianma.
* Chia 4 nhóm thảo luận dựa vào kênh chữ, kênh hình, hiểu biết
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm có một mùa đông tương đối lạnh.
Trường Sơn Bắc vuông góc với hai hướng gió chính.
+ Mùa đông: sườn đông đón gió mùa đông bắc, gây mưa lớn.
+ Mùa hạ: gió Tây Nam vượt qua núi chịu ảnh hưởng hiện tượng phơn: khô, nóng
- Địa hình đa dạng, từ Tây sang Đông, các tỉnh đều lần lượt có:
+ Núi -> đồi -> đồng bằng -> biển, đảo
- Bắc Hoành Sơn: diện tích rừng nhiều hơn, nhiều loại khoáng sản quý: vàng, đá đỏ Quỳ Châu (Quỳ Hợp)
- Bão lũ, hạn hán, gió Tây, cát lấn
- Bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn, phòng hộ ven biển, xây dựng hệ thống hồ chứa nước (H 23.3): hồ Kẻ Gỗ; cơ cấu nông – lâm – ngư kết hợp
- HS dựa vào bảng 23.1, 23.2, hiểu biết, phân tích
- Đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh tương đối rộng; vùng trọng điểm lúa của vùng, thuận lợi sinh sống và phát triển nông nghiệp và các ngành khác.
Bờ biển nhiều vũng, vịnh -> phát triển ngư nghiệp
- Gò đồi thuận lợi cho nghề rừng + chăn nuôi gia súc lớn.
- Các chỉ tiêu đều thấp: đời sống gặp nhiều khó khăn.
- Tỉ lệ người biết chữ cao: ý chí, truyền thống hiếu học, lao động cần cù, giàu nghị lực – nhân tố con người vô cùng quý giá.
- “Đất vua”: Thanh Hoá, quê hương của Bà Triệu, Lê Lợi với Lam Kinh (Lam Sơn)
- “Xô Viết Nghệ Tĩnh” và quê hương của Chủ tịch HCM.
- “Đất thép”, “ đất lửa”: thành cổ Quảng Trị, địa đạo Vinh Mốc (Vĩnh Linh, Quảng Bình)
- Cố đô Huế
- Đường HCM, hầm đưòng bộ đèo Hải Vân, khu kinh tế mở Việt – Lào, hành lang Đông – Tây.
- 6 tỉnh
- Diện tích
- Dân số
I.Vị trí địa lý và giới hạn
- Vị trí chiến lược: ngã tư
+ Cầu nối Bắc – Nam
+Cửa ngõ Đông–Tây
II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Khí hậu
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm có một mùa đông tương đối lạnh.
Trường Sơn Bắc vuông góc với hai hướng gió chính.
+ Mùa đông: sườn đông đón gió mùa đông bắc, gây mưa lớn.
+ Mùa hạ: gió Tây Nam vượt qua núi chịu ảnh hưởng hiện tượng phơn: khô, nóng
Địa hình
- Địa hình đa dạng, từ Tây sang Đông, các tỉnh đều lần lượt có:
+ Núi -> đồi -> đồng bằng -> biển, đảo
3. Tài nguyên rừng, khoáng sản
- Bắc Hoành Sơn: diện tích rừng nhiều hơn, nhiều loại khoáng sản quý: vàng, đá đỏ Quỳ Châu (Quỳ Hợp)
4. Thiên tai
- Bão lũ, hạn hán, gió Tây, cát lấn
III - Đặc điểm dân cư xã hội
* Có 25 dân tộc. Người Kinh là chủ yếu.
* Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế phân hoá Đông–Tây
* Đời sống còn nhiều khó khăn
* Nhân tố con người là chủ yếu
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn. Ngày dạy...
Tuần 13 - tiết 26
Bài 24 vùng bắc trung bộ
I- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
- Hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn
- Nắm vững các phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ khi tìm hiểu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ
- Biết đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ. Tiếp tục hoàn thiện kĩ năng sưu tầm tư liệu theo chủ đề
II - CHUAN BI
- Bản đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ
- ảnh về cố đô Huế
III Các bước lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1.ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra (5’)
Phân tích bảng 23.2, rút ra nhận xét về đặc điểm dân cư, xã hội của Bắc Trung Bộ?
3.Bài mới (1’)
* Giới thiệu bài: HS đọc phần mở bài
* Tiến trình các hoạt động
* Hoạt động 1:Tình hình phát triển kinh tế
IV.Tình hình phát triển kinh tế
- Quan sát H24.1, nhận xét mức độ đảm bảo lương thực so sánh giữa cả nước với Bắc Trung Bộ?
- Giải thích lý do? Nêu khó khăn trong sản xuất nông nghiệp?
- 1975-1985 thường được gọi là thời kỳ gì?
* Hoạt động 2: Kinh tế nước ta thời kỳ đổi mới
*GV: Trước khi bước vào thời kỳ đổi mới, kinh tế VN vô cùng lạc hậu, nhỏ bé. Vậy khi thực hiện công cuộc đổi mớim chúng ta đạt được những thành tựu gì?
- Công cuộc đổi mới được bắt đầu khi nào?
- Công cuộc đổi mới thể hiện đặc trưng là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế với ba mặt:
- Dựa vào H6.1, phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành? (lập bảng so sánh)
- Các năm 1991, 1995, 1997 có sự kiện nào xảy ra ở Việt Nam hay Thế giới?
- Tuy có nhiều biến động song xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành có ý nghĩa như thế nào?
*GV: Bên cạnh xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành là xu hướng chuyển dich cơ cấu lãnh thổ
- HS quan sát H6.2 trả lời câu hỏi SGK
- ý nghĩa của các vùng kinh tế giáp biển?
- Vùng kinh tế trọng điểm là gì? Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm? Nhận xét?
- Quan sát bảng 6.1 cho biết có bao nhiêu thành phần kinh tế? Nhận xét?
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế bao gồm ba mặt: ngành , lãnh thổ, thành phần. Vậy giữa ba mặt này có mối quan hệ ra sao?
- Công cuộc đổi mới đã đem lại cho kinh tế VN những thành tựu gì?
- Những thách thức mà nền kinh tế nước ta phảI đối mặt trong công cuộc đổimới là gì?
4. Củng cố
1. Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
+ Phía Bắc tâm là Hà Nội – HP – Quảng Ninh và các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Tây, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam
+ Miền Trung: Quảng Trị , Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng NgãI, Bình Định
+ Phía Nam: Đông Nam Bộ (Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, TP HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Long An (đồng bằng sông Cửu Long)
2. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành thể hiện rõ ở khu vực nào?
A. Dịch vụ và công nghiệp
B. Công nghiệp và nông nghiệp (tăng nhanh và giảm nhanh)
C. Nông nghiệp và dịch vụ D. Công nghiệp E, Cả ba ngành
5. Huong dan HS hoc tap o nha
Làm bài tập trong SGK, SBT
Bài 2: + Vẽ biểu đồ hình trong, có đầy đủ chú giải
+ Nhận xét: có baonhiêu thành phần? Thành phần nào chiếm tỉ lệ cao; Vai trò của các thành phần
- Xem lại kiến thức lớp 8: các điều kiện tự nhiên như đất, nước, khí hậu, sinh vật
* Hoạt động cá nhân/cặp
- Quan sát, phân tích H24.1
* So với cả nước, bình quân lương thực đầu người của BTB thấp hơn.
- Bình quân 333.7 kg/người/năm, mới vừa đủ ăn, không có phần dôi dư để dự trữ và xuất khẩu; mặc dù có sự phát triển tăng lên mỗi năm.
* Điều kiện tự nhiên khó khăn
- Đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp, diện tích canh tác ít; đất đai không màu mỡ (sông ngắn, dốc đổ thẳng ra biển)
- Gặp nhiều thiên tai
- HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh té SGK/153.
* HS thảo luận nhóm
- Trước 1991:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, trên 40%
+ Dịch vụ: trên 35%
+ Công nghiệp: gần 24%
1991 – 1995
+ Nông nghiệp giảm nhanh (gần 27%)
+ Dịch vụ tăng nhanh (gần 44%)
+ Công nghiệp tăng (gần 30%)
1997 – 2002
+ Nông nghiệp tiếp tục giảm chiếm tỉ trọng thấp nhất (gần 23%)
+ Dịch vụ vẫn chiếm tỉ trọng cao tuy có giảm(trên dưới 40%)
+ Công nghiệp tăng nhanh tương đương với dịch vụ (gần 39%)
- 1991, sự sụp đổ của hệ thống các nước XHCN trên TG, VN chịu ảnh hưởng nhưng vẫn tiếp tục quá trình đổi mới.
- 1995: bình thường hoá quan hệ Việt-Mĩ, VN gia nhập tổ chức ASEAN, thực hiện chính sách mở cửa, thuận lợi cho phát triển kinh tế đối ngoại.
- 1997: khủng hoảng tàI chính trong khu vực ảnh hưởng đến VN khiến kinh tế đối ngoại tăng trưởng chậm.
- Xu hướng tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ; giảm nông-lâm-ngư. Điều đó thể hiện, VN đang chuyển từng bước từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp hoá, hiện đại hoá diễn ra mạnh mẽ. Đây là xu hướng tất yếu
- HS quan sát H6.2
- VN có 7 vùng kinh tế, hầu hết các vùng này đều giáp biển, trừ Tây Nguyên (nằm sâu trong nội địa) và trung du miền núi Bắc Bộ chỉ có một phần nhỏ giáp biển.
Là một quốc gia có tính biển sâu sắc nên các vùng kinh tế giáp biển là một thuận lợi cần có chiến lược phát triển kết hợp kinh tế đất liền và kinh tế biển - đảo.
* HS đọc thuật ngữ vùng kinh tế trọng điểm SGK
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có tác động mạnh đến đồng bằng sông Hồng và trung du Bắc Bộ.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung sẽ có tác động đến duyên hải miền trung và Tây Nguyên.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đang tác động mạnh đến vùng kinh tế Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
-> Sự phân vùng kinh tế sẽ giúp hoạch định chính sách phát triển hợp lý, hạn chế nhược điểm, phát huy tiềm năng, thế mạnh của mỗi vùng.
- Nước ta hiện nay có 5 thành phần KT
+ Trước đây thành phần kinh tế Nhà nước chiếm tỉ lệ lớn, nay đã giảm; Tuy nhiên vẫn giữ vai trò chủ đạo trong KTQD.
+ Kinh tế cá thể phát triển mạnh, đặc biệt trong nông-lâm-ngư nghiệp, với các loại hình trang trại, gia trại
+Kinh tế tư nhân xuất hiện và giữ vai trò ngày càng vững chắc trong ngành dịch vụ, công nghiệp nhẹ
+ Đặc biệt kinh tế có vốn đầu tư nước ngoàI mới xuất hiện nhưng đóng góp tỉ lệ không nhỏ trong cơ cấu GDP: các khách sạn lớn
- Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần đã đóng góp tích cực vào chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.
Người nông dân khi được khoán đất, được vay vốn đã lựa chọn trong phát triển trồng cây gì, nuôi con gìđể phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế, đảm bảo có lãi. Vùng chiêm trũng thì nuôi tôm, vùng khô hạn thì nuôi cừu, đà điểu tạo nên các vùng chuyên canh, một phần chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
Sản phẩm làm ra có chất lương nhờ đựơc cung cấp giống, phân bón, thức ăn, thuốc trừ sâu, chữa bệnh sản phẩm muốn tiêu thụ nhanh giá thành cao phải được chế biến, đóng gói, vận chuyển góp phầnphát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ liên quan, tạo điều kiện cho cơ cấu chuyển dịch cơ cấu ngành.
* Thành tựu
- Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc
- Cơ cấu chuyển dịch theo hướng CNH. HĐH
- Hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm (mũi nhọn)
- Nền sản xuất hàng hoá hướng ra xuất khẩu
- Tiếp tục hội nhập vào nền kinh tế khu vực (AFTA) toàn cầu (WTO)
* Khó khăn
- Phát triển không đều giữa các vùng, miền, thành thị, nông thôn
-Khoảng cách giàu nghèo ngày càng tăng
- Tài nguyên môI trường
- Vấn đề việc làm
- Phát triển giáo dục, văn hoá, y tế
- Nền sản xuất nông nghiệp lạc hậu.
1. Nông nghiệp
* Điều kiện tự nhiên khó khăn
- Đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp, diện tích canh tác ít; đất đai không màu mỡ (sông ngắn, dốc đổ thẳng ra biển)
- Gặp nhiều thiên tai
II- Kinh tế nước ta thời kỳ đổi mới
1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
* Chuyển dịch cơ cấu ngành
- Giảm tỉ trọng nông – lâm – ngư.
- Tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ
* Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
- Các vùng kinh tế : 7 vùng
+ Vùng kinh tế trọng điểm tập trung công nghiệp dịch vụ.
+ Vùng chuyên canh nông nghiệp.
* Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- Nhiều thành phần kinh tế
- Vai trò
2. Những thành tựu và thách thức
* Thành tựu
* Khó khăn
- Trong nước
+ Phân hoá
+ Việc làm
+ Phát triển đời sống
- Ngoài nước
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn ... Ngày dạy..
Tuần 14 - tiết 27
Bài 25 vùng duyên hải nam trung bộ
i- Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh
- Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là cầu nối Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ; giữa Tây Nguyên với biển Đông, có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của đất nước.
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ
- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng
ii -Phương tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Tranh ảnh, bảng phụ
III - Các bước lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’)
3. Bài mới (1’)
* Giới thiệu bài: chúng ta đã tìm hiểu các vấn đề của phần địa lý dân cư. Các bài học tới, chúng ta tìm hiểu địa lý kinh tế về các ngành kinh tế chủ yếu. Trước hết, ta tìm hiểu sự phát triển chung của nền kinh tế VN.
* Tiến trình các hoạt động
* Hoạt động 1: Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
I .Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
- GV: Giới thiệu sơ lược về nền kinh tế VN trước thời kỳ đổi mới.
- Trước CMT8, kinh tế Việt Nam chủ yếu phát triển ngành gì?
- Giai đoạn 1945 – 1975 hoàn cảnh đất nước ta như thế nào?
- 1975-1985 thường được gọi là thời kỳ gì?
* Hoạt động 2: Kinh tế nước ta thời kỳ đổi mới
*GV: Trước khi bước vào thời kỳ đổi mới, kinh tế VN vô cùng lạc hậu, nhỏ bé. Vậy khi thực hiện công cuộc đổi mớim chúng ta đạt được những thành tựu gì?
- Công cuộc đổi mới được bắt đầu khi nào?
- Công cuộc đổi mới thể hiện đặc trưng là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế với ba mặt:
- Dựa vào H6.1, phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành? (lập bảng so sánh)
- Các năm 1991, 1995, 1997 có sự kiện nào xảy ra ở Việt Nam hay Thế giới?
- Tuy có nhiều biến động song xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành có ý nghĩa như thế nào?
*GV: Bên cạnh xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành là xu hướng chuyển dich cơ cấu lãnh thổ
- HS quan sát H6.2 trả lời câu hỏi SGK
- ý nghĩa của các vùng kinh tế giáp biển?
- Vùng kinh tế trọng điểm là gì? Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm? Nhận xét?
- Quan sát bảng 6.1 cho biết có bao nhiêu thành phần kinh tế? Nhận xét?
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế bao gồm ba mặt: ngành , lãnh thổ, thành phần. Vậy giữa ba mặt này có mối quan hệ ra sao?
- Công cuộc đổi mới đã đem lại cho kinh tế VN những thành tựu gì?
- Những thách thức mà nền kinh tế nước ta phảI đối mặt trong công cuộc đổimới là gì?
4. Củng cố
1. Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
+ Phía Bắc tâm là Hà Nội – HP – Quảng Ninh và các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Tây, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam
+ Miền Trung: Quảng Trị , Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng NgãI, Bình Định
+ Phía Nam: Đông Nam Bộ (Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, TP HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Long An (đồng bằng sông Cửu Long)
2. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành thể hiện rõ ở khu vực nào?
A. Dịch vụ và công nghiệp
B. Công nghiệp và nông nghiệp (tăng nhanh và giảm nhanh)
C. Nông nghiệp và dịch vụ D. Công nghiệp E, Cả ba ngành
5. Hương dẫn HS học tập ở nhà
Làm bài tập trong SGK, SBT
Bài 2: + Vẽ biểu đồ hình trong, có đầy đủ chú giải
+ Nhận xét: có baonhiêu thành phần? Thành phần nào chiếm tỉ lệ cao; Vai trò của các thành phần
- Xem lại kiến thức lớp 8: các điều kiện tự nhiên như đất, nước, khí hậu, sinh vật
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp kiến thức lịch sử và thực tế.
- VN trước CMT8: là một nước nông nghiệp lạc hậu.
- Thường xuyên ở trong tình trạng chiến tranh, nền kinh tế phục vụ chiến tranh (miền Nam), kinh tế thời chiến (Miền Bắc)
Thời kỳ bao cấp, cơ chế quản lý tập trung phát huy vai trò tích cực trong thời chiến đã trở thành vật cản trong thời bình khiến kinh tế rơI vào khủng hoảng.
+ Lạm phát đến hai con số (100%) đồng tiền mất giá, hàng hoá khan hiếm, thiếu lương thực, đồ dùng
+ TàI sản lớn nhất của một gia đình công nhân viên chức là 1 chiếc xe đạp.
+ Ti vi đen trắng không phảI nhà ai cũng có, cả xóm có khi chỉ có 1 chiếc.
- Năm 1986, ĐH Đảng CSVN lần thứ VI đã đề ra tiến hành công cuộc đổi mới mọi mặt, đặc biệt là kinh tế.
- HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh té SGK/153.
* HS thảo luận nhóm
- Trước 1991:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, trên 40%
+ Dịch vụ: trên 35%
+ Công nghiệp: gần 24%
1991 – 1995
+ Nông nghiệp giảm nhanh (gần 27%)
+ Dịch vụ tăng nhanh (gần 44%)
+ Công nghiệp tăng (gần 30%)
1997 – 2002
+ Nông nghiệp tiếp tục giảm chiếm tỉ trọng thấp nhất (gần 23%)
+ Dịch vụ vẫn chiếm tỉ trọng cao tuy có giảm(trên dưới 40%)
+ Công nghiệp tăng nhanh tương đương với dịch vụ (gần 39%)
- 1991, sự sụp đổ của hệ thống các nước XHCN trên TG, VN chịu ảnh hưởng nhưng vẫn tiếp tục quá trình đổi mới.
- 1995: bình thường hoá quan hệ Việt-Mĩ, VN gia nhập tổ chức ASEAN, thực hiện chính sách mở cửa, thuận lợi cho phát triển kinh tế đối ngoại.
- 1997: khủng hoảng tàI chính trong khu vực ảnh hưởng đến VN khiến kinh tế đối ngoại tăng trưởng chậm.
- Xu hướng tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ; giảm nông-lâm-ngư. Điều đó thể hiện, VN đang chuyển từng bước từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp hoá, hiện đại hoá diễn ra mạnh mẽ. Đây là xu hướng tất yếu
- HS quan sát H6.2
- VN có 7 vùng kinh tế, hầu hết các vùng này đều giáp biển, trừ Tây Nguyên (nằm sâu trong nội địa) và trung du miền núi Bắc Bộ chỉ có một phần nhỏ giáp biển.
Là một quốc gia có tính biển sâu sắc nên các vùng kinh tế giáp biển là một thuận lợi cần có chiến lược phát triển kết hợp kinh tế đất liền và kinh tế biển - đảo.
* HS đọc thuật ngữ vùng kinh tế trọng điểm SGK
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có tác động mạnh đến đồng bằng sông Hồng và trung du Bắc Bộ.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung sẽ có tác động đến duyên hải miền trung và Tây Nguyên.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đang tác động mạnh đến vùng kinh tế Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
-> Sự phân vùng kinh tế sẽ giúp hoạch định chính sách phát triển hợp lý, hạn chế nhược điểm, phát huy tiềm năng, thế mạnh của mỗi vùng.
- Nước ta hiện nay có 5 thành phần KT
+ Trước đây thành phần kinh tế Nhà nước chiếm tỉ lệ lớn, nay đã giảm; Tuy nhiên vẫn giữ vai trò chủ đạo trong KTQD.
+ Kinh tế cá thể phát triển mạnh, đặc biệt trong nông-lâm-ngư nghiệp, với các loại hình trang trại, gia trại
+Kinh tế tư nhân xuất hiện và giữ vai trò ngày càng vững chắc trong ngành dịch vụ, công nghiệp nhẹ
+ Đặc biệt kinh tế có vốn đầu tư nước ngoàI mới xuất hiện nhưng đóng góp tỉ lệ không nhỏ trong cơ cấu GDP: các khách sạn lớn
- Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần đã đóng góp tích cực vào chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.
Người nông dân khi được khoán đất, được vay vốn đã lựa chọn trong phát triển trồng cây gì, nuôi con gìđể phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế, đảm bảo có lãi. Vùng chiêm trũng thì nuôi tôm, vùng khô hạn thì nuôi cừu, đà điểu tạo nên các vùng chuyên canh, một phần chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
Sản phẩm làm ra có chất lương nhờ đựơc cung cấp giống, phân bón, thức ăn, thuốc trừ sâu, chữa bệnh sản phẩm muốn tiêu thụ nhanh giá thành cao phải được chế biến, đóng gói, vận chuyển góp phầnphát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ liên quan, tạo điều kiện cho cơ cấu chuyển dịch cơ cấu ngành.
* Thành tựu
- Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc
- Cơ cấu chuyển dịch theo hướng CNH. HĐH
- Hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm (mũi nhọn)
- Nền sản xuất hàng hoá hướng ra xuất khẩu
- Tiếp tục hội nhập vào nền kinh tế khu vực (AFTA) toàn cầu (WTO)
* Khó khăn
- Phát triển không đều giữa các vùng, miền, thành thị, nông thôn
-Khoảng cách giàu nghèo ngày càng tăng
- Tài nguyên môI trường
- Vấn đề việc làm
- Phát triển giáo dục, văn hoá, y tế
- Nền sản xuất nông nghiệp lạc hậu.
II- Kinh tế nước ta thời kỳ đổi mới
1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
* Chuyển dịch cơ cấu ngành
- Giảm tỉ trọng nông – lâm – ngư.
- Tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ
* Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
- Các vùng kinh tế : 7 vùng
+ Vùng kinh tế trọng điểm tập trung công nghiệp dịch vụ.
+ Vùng chuyên canh nông nghiệp.
* Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- Nhiều thành phần kinh tế
- Vai trò
2. Những thành tựu và thách thức
* Thành tựu
* Khó khăn
- Trong nước
+ Phân hoá
+ Việc làm
+ Phát triển đời sống
- Ngoài nước
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn ... Ngày dạy..
Tuần 14 - tiết 28
Bài 26 vùng duyên hải nam trung bộ
I- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
- Hiểu biết về vùng duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển, có sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội của vùng
- Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của vùng
- Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích và giải thích mốt ố vấn đề quan tâm, đọc, xử lý số liệu và phân tích quan hệ không gian: đất liền – biển, đảo, duyên hải NTB và Tây Nguyên.
II -Phương tiện dạy học
- Bản đồ kinh tế vùng
- Tranh ảnh, bảng phụ
III - Các bước lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Bước 1: ổn định tổ chức (1’)
Bước 2: Kiểm tra (5’) Phân tích bảng 25.2, nêu nhận xét
Bước 3: Bài mới (1’)
* Giới thiệu bài: Mọi nền kinh tế đều vươn ra phía biển. Tận dụng thế mạnh của mình, duyên hải NTB đã phát triển ra sao..
* Tiến trình các hoạt động
* Hoạt động 1: Tình hình phát triển kinh tế
- GV: Treo bảng số liệu (2002).
- Trước CMT8, kinh tế Việt Nam chủ yếu phát triển ngành gì?
NTBộ
Cả nước
Đàn bò
1008.6
4000.0
Thuỷ sản
521.1
2647.4
* Treo bản đồ tự nhiên + kinh tế vùng
- Xác định các vùng chăn nuôi bò, khai thác thuỷ sản của vùng. Giải thích vì sao đó là thế mạnh?
- Xác định các địa điểm làm muối, làm mắm, nuôi trồng thuỷ sản? Giải thích?
- Mô tả H 26.2 “Nuôi tôm Hùm ở Nha Trang”
- Cho biết tình hình sản xuất lương thực? Lý do?
- Nêu biện pháp khắc phục khó khăn?
*GV: Nông nghiệp là ngành quan trọng phục vụ đời sống nhân dân + cung cấp nguyên nhiên liệu cho công nghiệp chế biến. Thời kì mở cửa, CN vùng có những bước tiến đáng kể.
- Dựa vào H26.2
- So sánh giá trị sản xuất công nghiệp cũng như sự tăng trưởng giá trị công nghiệp của vùng?
*GV: Nhiều dự án kinh tế quan trọng đang triển khai cảng nước sâu Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh. Khu công nghiệp lọc dầu Dung Quất đã bắt đầu khởi công (2005)
Có vị trí địa lí chiến lược, kinh tế đang phát triển, dịch vụ cũng phát triển.
- Dựa vào hiểu biết, xác định các tuyến đường cảng, sân bay trên bản đồ kinh tế vùng?
- Nêu tên các địa điểm du lịch của vùng và hiểu biết về nơi đó?
- Nhận xét các hoạt động dịch vụ của vùng?
* Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế
*GV Các thành phố biển với hoạt động XNK, du lịch trở thành trung tâm kinh tế của vùng.
* Nhóm 1: Xác định các thành phố lớn của vùng. Vì sao các thành phố này là cửa ngõ của Tây Nguyên?
* Nhóm 2: Xác định các tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm?Tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
- Yêu cầu đọc ghi nhớ
4.Củng cố
- . Xác định trên bản đồ các thành phố của vùng
5.Hướng dẫn HS học tập ở nhà
Bài 2: + Vẽ biểu đồ hình cột. Trục dọc chia từ 0 -7 mức (nghìn ha)
Trục ngang: 8 điểm tương ứng với 8 tỉnh
Vẽ lần lượt từ Đà Nẵng
+ Nhận xét:
Các tỉnh đều có diện tích nuôi trồng thuỷ sản
Nhiều nhất: Kh
File đính kèm:
- tuan 1314.doc