I- MỤC TIÊU BÀI:
1- Kiến thức : HS cần :
-Biết cách so sánh tháp dân số
-Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
-Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế -xã hội đất
2- Kĩ năng :
· Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ kĩ năng đọc và phân tích tháp tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 3 - Tiết 5 - Bài 5: Thực hành Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 - 1999, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 / TIẾT 5
SOẠN NGÀY: 28 /8 /2008
DẠY NGÀY: 3 / 9 /2008
BÀI 5
I- MỤC TIÊU BÀI:
1- Kiến thức : HS cần :
-Biết cách so sánh tháp dân số
-Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
-Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế -xã hội đất
2- Kĩ năng :
Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ kĩ năng đọc và phân tích tháp tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 (Phóng to)
Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi nước ta
III- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
* Kiểm cũ : (5’)
-Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ?
-Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp gì ?
* Giới thiệu bài mới: (2’)
Kết cấu dân số theo tuổi trên phạn vi cả nước và trong từng vùng có ý nghĩa quan trọng. No thể hiện ù tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động . Kết cấu dân số theo độ tuổi và theo giới tính được biểu hiện trực quan bằng tháp dân số
+GV : nêu nhiệm vụ của bài thực hành : Hoàn thành 3 bài tập (SGK)
+Cách tiến hành : Cá nhân tự nghiên cứu, sau đó trao đổi trong nhómvà báo cáo kết quả bài làm
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
(HĐI : 15 ‘) Tìm hiểu cấu trúc tháp dân số
Mục tiêu: Nhận biết hình dạng tháp. Hiểu cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
-GV yêu cầu 1 HS nhắc lại cấu trúc 1 tháp dân số
Bước 1 : HS dựa vào hình 5.1 , kết hợp kiến thức đã học , hoàn thành bài tập 1
-Gợi ý : hoạt động nhóm (3 nhóm )
* Mỗi nhóm thảo luận 1 yêu cầu của bài tập
* Sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức theo bảng
GV : (Giải thích) . Tỉ số phụ thuộc của nước ta năm 1989 là 86,2 (Nghĩa là cứ 100 người trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 người ở 2 nhóm tuổi kia)
Thông tin :
- Dự đoán 2024 tỉ lệ dân số phụ thuộc là 52,7%
(HĐ 2: 12’ ) Tìm hiểu sự thay đổi cơ cấu dân sô theo độ tuổi từ năm 1989 – 1999
-yêu cầu:
* Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta
*Giải thích nguyên nhân
=> Sau khi HS trình bày , GV chuẩn xác chốt lại kiến thức
HĐ 3: Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của cơ cấu theo độ tuổi và biện pháp khắc phục
(HĐ nhóm – 3 Nhóm)
-Mỗi nhóm thảo luận 3 nội
dung
1- cơ cấu dân số theo tuổi nước ta có thuận lợi như thế nào cho phát triển kinh tế xã hội
2- cơ cấu dân số theo tuổi có khó khăn như thế nào cho phát triển kinh tế
xã hội ở nước ta ?
3- Biện pháp nào từng bước khắc phục khó khăn trên ?
=> GV chhuẩn lại kiến thức – Kết luận
+Ttục ngang tỉ lệ %
+Trục đứng : Độ tuổi
+Các thanh ngang thể hiện dân số từng nhóm tuổi
+Trái, phải : Giới tính
- Gam màu
Yếu tố phân tích
1989
1999
H.dạng
Đáy rộng 39%
Đỉnh nhọn 7,2%
Đáy hẹp hơn 33,5%
Đỉnh nhọn 8,1% mở rộng hơn
Cơ cấu dân số
* Độ tuổi
-Dưới độ tuổi lao động
-Tuổi lao động
-Ngoài tuổi lao động
39%
53,8%
7,2%
Thấp hơn 33,5%
Cao hơn 58,4%
Cao hơn 8,1%
* Giới tính
-Nam
-Nữ
48,7%
51,3%
49,2%
50,8%
* Tỉ lệ dân số
Phụ thuộc
(GV cung cấp)
84,2%
71,2%
0 --> 14 tuổi : giảm
60 tuổi trở lên : Tăng
15 --> 59 : Tăng lên
Giải thích :
-chất lượng cuộc sống cải thiện
-chế độ dinh dưỡng cao
-điều kiện y tế, vệ sinh, chăm sóc sức khỏe
-KHHGD9
HS thảo luận
3 nhóm , mỗi nhóm 1 câu
--> Nhóm 1 : (Thuận lợi )
=> Đại diện nhóm trình bày
Nhóm 2 : (Khó khăn)
=>Đại diện nhóm trình bày
Nhóm 3 : (giải pháp)
=>Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét
Giải thích
Tỉ lệ sinh có xu hướng giảm, số người ngoài tuổi lao động tăng
Nhờ thực hiện tốt chính ssách dân số
(Kết cấu dân số trẻ nhưng có xu hướng già)
Đang giảm
Đang tăng lên
Đang tăng lên
-Đang tăng dần
-Đanggiảm
dần
-Y tế, chăm sóc sức khỏe
-Thực hiện chính sach dân số
-Do sự tăng trưởng kinh tế, chất lượng cuộc sống cải thiện
Nhưng tỉ lệ nữ vẫn còn cao hơn nam
Giảm dần
-giảm sức ép đối với xây dựng phát triển kinh tế
II- BÀI TẬP 2 (8’)
-Sau 10 năm 1989 -1999:Tỉ lệ 0 – 14 tuổi giảm xuống , nhóm tuổi trên 60 có chiều hướng tăng, tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng lên
- Do chất lượng cuộc sống nhân dân càng được cải thiện
-Chế độ dinh dưỡng cao hơn trước
-Điều kiện vệ sinh, chăm sóc sức khỏe tốt
-Ý thức KHHGĐ trong nhân dân tốt hơn
III- BÀI TẬP 3 (10’)
1- Thuận lợi – Khó khăn
+Thuận lợi:
-Cung cấp nguồn lao động lớn
-Một thị trường tiêu thụ mạnh
-Trợ lực lớn cho việc phát triển và nâng cao mức sống
+Khó khăn
-Gây sức ép đến vấn đề giải quyết việc làm
-Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế, nhà ở cũng khó khăn
2- Biện pháp :
- Thực hiện tốt chính ssách dân số
-Nâng cao chất lượng cuộc sống
-Đẩy mạnh phát triển kinh tế
IV- CỦNG CỐ : (5’)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Các câu sau đúng hay sai ? Tại sao ?
a- Tháp dân số năm 1999 của nước ta thuộc loại dân số già
b- Giảm tỉ lệ là nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta
? Qua tháp dân số , các em nắm được những vấn đề gì ?
-Nêu thuận lợi, khó khăn, biện pháp về dân số
V- DẶN DÒ (2’)
-HS tiếp tục nghiên cứu và tìm hiểu về động lực kinh tế - Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam . Đặc biệt là phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta (Bài 6)
* * NHẬN XÉT- RÚT KINH NGHIỆM_BỔSUNG :.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DIA9_TIET5.doc