- Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta, cũng như những bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải. Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế – xã hội của đất nước.
- Biết đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải của nước ta. Biết phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV : ĐDDH : Bản đồ giao thông vận tỉa Việt Nam, l/đ mạng lưới giao thông (phóng to theo SGK), một số hình ảnh về công trình giao thông vận tải hiện đại mới xây dựng, về hoạt động của ngành giao thông vận tải, . . .
- HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 -Tuần 7 - Tiết 14 - Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7 Tiết : 14 Bài 14 GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :
- Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta, cũng như những bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải. Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế – xã hội của đất nước.
- Biết đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải của nước ta. Biết phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV : ĐDDH : Bản đồ giao thông vận tỉa Việt Nam, l/đ mạng lưới giao thông (phóng to theo SGK), một số hình ảnh về công trình giao thông vận tải hiện đại mới xây dựng, về hoạt động của ngành giao thông vận tải, . . .
- HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
TG
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
ỔN ĐỊNH LỚP
Kiểm diện, kiểm tra việc chuẩn bài của HS
Báo cáo sĩ số, báo cáo việc chuẩn bị bài
5’
KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV hỏi :
1. Dựa vào H.13.1, hãy nêu cơ cấu ngành dịch vụ.
2. Lấy ví dụ chứng minh rằng ở đâu đông dân thì ở đó tập trung nhiều hoạt động dịch vụ.
-HS trả lời :
1’
17’
BÀI MỚI
Giới thiệu bài
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa : thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong nước và ngoài nước.
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
- Các loại hình GTVT : đường bộ , đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không, đường ống.
- Các tuyến đường được đầu tư nâng cấp, các cầu mới đang thay cho phà. Hàng không được hiện đại hoá và mở rộng mạng lưới quốc tế và nội địa.
I.
1. GV cho HS đọc và tóm tắt phần viết về ý nghĩa của ngành GTVT.
2. GV hỏi :
- Dựa vào sơ đồ tr. 61 SGK hãy cho biết các loại hình GTVT ở nước ta.
- Dựa vào H.14.1, hãy xác định các tuyến đường bộ, đường sắt, đường sông, cảng biển, sân bay.
- Quan sát bảng 14.1, hãy cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá. Tại sao ? Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất ? Tại sao ? Cho HS xem H.14.2
- Dựa vào H.14.1, hãy xác định quốc lộ 1A xuất phát và kết thúc ở đâu, đi qua các thành phố, thị xã nào ?
I. HS trả lời :
1. Ngành GTVT thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong nước và ngoài nước.
2. Các loại hình GTVT : đường bộ , đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không, đường ống.
*Đường bộ : QL1A, 5, 18, 51, 22, đường HCM . . .
*Đường sắt Thống nhất Hà Nội – TPHCM
*Cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sàigòn
*Sân bay quốc tế : Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng, TPHCM (Tân Sơn Nhất).
- Vận tải đường bộ quan trọng nhất và tăng nhanh nhất vì chuyên chở được nhiều hàng hoá và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất.
- Từ Lạng Sơn đến Cà Mau, đi qua Hà Nội, Thanh Hoá, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết, Biên Hoà, TPHCM, Mỹ Tho, Vĩnh Long, Cần Thơ. . .
15’
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
- Những dịch vụ cơ bản : điện thoại, điện báo, truyền dẫn số liệu, internet, phát hành báo chí, chuyển bưu kiện, bưu phẩm . . .
- Số người dùng điện thoại tăng vọt. Số thuê bao internet cũng đang tăng rất nhanh.
II. GV hỏi :
- Bưu chính viễn thông gồm những dịch vụ cơ bản nào ?
- Phân tích H. 14.3
- GV cho HS đọc và tóm tắt đoạn nói về dịch vụ internet ở SGK.
II. HS trả lời :
- Dựa vào SGK tr. 54.
- Từ 1991 – 2002 tăng hơn 35 lần. Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại rất nhanh (đứng thứ 2 thế giới)
- HS dựa vào SGK tr.55 trả lời.
5’
CỦNG CỐ
- GV hỏi :
1. Dựa vào H.14.1, hãy kể tên và xác định các quốc lộ chính, các cảng biển lớn, các sân bay quốc tế.
2. Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và internet tác động ntn đến đời sống kinh tế – xã hội nước ta ?
- HS trả lời :
1’
DẶN DÒ
Dặn dò HS chuẩn bị bài mới.
HS ghi vào sổ tay
File đính kèm:
- BAI 14.doc