1- Kiến thức :
· Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch ở nước ta
· Chứng minh và giải thích tại sao Hà Nội và TP.HCM là các trung tâm thương mại , du lịch lớn nhất cả nước
· Nắm được những tiềm năng du lịch và ngành du lịch đang trở thành ngành nghề kinh tế quan trọng
2- Kĩ năng :
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 8 - Tiết 15 - Bài 15: Thương mại và du lịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 / TIẾT 15
SOẠN NGÀY: 6 / 10 / 2008
DẠY NGÀY: 8 / 10 /2008
BÀI 15
I- MỤC TIỆU BÀI :
1- Kiến thức :
Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch ở nước ta
Chứng minh và giải thích tại sao Hà Nội và TP.HCM là các trung tâm thương mại , du lịch lớn nhất cả nước
Nắm được những tiềm năng du lịch và ngành du lịch đang trở thành ngành nghề kinh tế quan trọng
2- Kĩ năng :
Rèn kĩ năng đọc và phân tích các biểu đồ
Kĩ năng phân tích bảng số liệu
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ hành chính thế giới
Bản đồ du lịch Việt Nam
Bản đồ hình 15.1 (Phóng to)
Tài liệu, tranh ảnh về xuất nhập khẩu và các địa điểm du lịch nổi tiếng của nước ta
III-TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG : (5’)
1-Kiểm cũ :
Trong các loại hình giao thông ở nước ta, loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa ? Tại sao ?
Xác định trên bản đồcác quốc lộ chính, các cảng lớn ở nước ta.
2- Giảng bài mới : (1’)
Trong điều kiện kinh tế càng phát triển & mở cửa các hoạt động thương mại & du lịch có tác dụng thúc đẩy sản xuất & cải thiện đời sống & ta7ng cường hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực & trên thế giới .
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
yêu cầu HS đọc thông tin SGK
? Hiện nay, các hoạt động nội thương có sự chuyển biến như thế nào ?
(Thời kì đổi mới thay đổi căn bản, thị trường thống nhất, lượng hàng ngày)
(? thành phần kinh tế nào giúp nội hương phát triển mạnh nhất ? Biểu hiện?
(kinh tế tư nhân , tập thể chiếm 81% trong cơ cấu từng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ 2002)
+Quan sát biểu đồ hình 15.1 , cho nhận xét sự phân bố theo vùng của ngành NT?
(Rất chênh lệch, cụ thể như Tây Nguyên, Đông nam Bộ )
ĐVĐ – Tại sao nội thương Tây nguyên kém phát triển (Dân thưa, kinh tế chậm phát triển --> ngược lại ĐNB )
? Hà Nội và TP.HCM có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại và du lịch lớn nhất cả nước ?
GV –Ngành nội thương hiện nay còn những hạn chế (Sự phân tán manh mún, hàng thật, hàng giả cùng tồn tại trên thị trường )
-Lợi ích của người kinh doanh chân chính và của người tiêu dùng chứ được bảo vệ đúng mức
-CSVC còn chậm đổi mới
Chuyển ý :
Cán cân xuất nhập khẩu là một trong những chỉ tiêu đánh giá tốc độ phát triển kinh tế trong thời kì đổi mới . Vậy ngành ngoại thương của nước ta có đặc điểm gì ?
yêu cầu HS đọc thông tin –SGK ; Trang 58 – Quan sát hình 15.6
Cho biết vai trò của ngành ngoại thương?
-Quan sát hình 15.6
-Nhận xét cơ cấu giá trị xuất khẩu các mặt hàng xuất khẩu chủ lực ?
-Kể tên các mặt hàng xuất khẩu của nước ta mà em biết ?
Mở rộng :
nước ta hiện có xuất khẩu lao động . nêu lợi ích của vấn đề này đối với sự phát triển kinh tế
? Haỹ cho biết các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay ?
-->kết luận
? Cho biết hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường nào ?
-->kết luận
? Tại sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương ?
Chuyển ý :
-Nước ta có tiềm năng du lịch to lớn, chúng ta đã làm gì để khai thác tiềm năng này ?
hoạt động nhóm
-chia lớp 2 nhóm
-yêu cầu HS đọc thông tin SGK –Trang 59
? Cho biết các loại tài nguyên khoa học ở nước ta ?
+ Nhóm 1 : Nêu ví dụ về tài nguyên du lịch tự nhiên ?
(Phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, khí hậu tốt; tài nguyên động thực vật quí hiếm )
+ Nhóm 2 : Ví dụ về tài nguyên du lịch nhân văn
(Công trình kiến trúc, lễ hội dân gian, di tích lịch sử, làng nghề truyền thống , văn hóa dân gian )
-thảo luận 5 ‘ – Trình bày kết quả.
GV chuẩn xác kiến thhức
- Phong cảnh đẹp
-Bãi tắm đẹp
-Khí hậu tốt
-Nhóm 2 : trình bày tài nguyên du lịch nhân văn
-công trình kiến trúc
-Lễ hội dân gian
-di tích lịch sử
- Làng nghề truyền thống
-Văn hóa dân gian
- GV kết luận ngành du lịch Việt Nam
-HS đọc SGK –Trang 56
- HS phát biểu
- HS trình bày
- HS quan sát --> Nhận xét
- HS phát biểu
HS quan sát hình 15.2 – 15.4 – 15.5 – 15.3
HS phát biểu
-Vị trí thuận lợi
-2 trung tâm lớn nhất nước
-2 thành phố đông dân
-trung tâm ngành tài nguyên du lịch
HS đọc SGK
(ngoại thương ......
.... ND )
-giải quyết đầu ra cho các sản phẩm
-đổi mới công nghệ mở rộng sản xuất
-Cải thiện đời sống
-HS phát biểu
-gạo, cá tra, cá pasa, tôm
-hàng may mặc, giày da thêu, mây tre, đan gốm
- Than đá, dầu thô
HS phát biểu
HS phát biểu (Châu Á – Thái Bình Dương v..v..
-vị trí thuận lợi cho việc vận chuyển, giao nhận hàng hóa
-Mối quan hệ đã là từ xa xưa (Truyền thống )
-Thị hiếu tiêu dùng
-HS đọc SGK –trang 59
-Tài nguyên tự nhiên
-tài nguyên nhân văn
-HS thảo luận
-HS phát biểu
HS phát biểu
-HS thảo luận
-đại diện HS phát biểu
- HS trình bày ví dụ
Đại diện nhóm phát biểu
-Đại diện nhóm phát biểu
I- THƯƠNG MẠI(15’)
1- Nội thương
-Nội thương phát triển với hàng hóa phong phú, đa dạng
-Mạng lưới lưu thông hàng hóa có khắp địa phương
-Hà Nội và TP.HCM là 2 trung tâm thương mại dịch vụ . lớn nhất , đa dạng nhất cả nước
II- NGOẠI THƯƠNG (10’)
-có vai trò quan trọng nhất trong hoạt động kinh tế đối ngoại ở nước ta
Xuất: Nông , lâm, thủy sản, khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, khoáng sản
Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và 1 số mặt hàng tiêu dùng
-hiện nay, nước ta quan hệ buôn bán chủ yếu với thị trường khu vực Châu Á - TBD
II- DU LỊCH (15’)
1Tài nguyên du lịch tự nhiên (7’)
a-Phong cảnh đẹp (Vịnh Hạ Long , Phong Nha, Kẽ bàng)
b-bãi tắm đẹp (Trà Cổ, Sầm Sơn, Cửa Lò, Nha Trang, Vũng Tàu)
c-Khí hãu tốt (Khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu núi cao --> du lịch quanh năm
--> Mùa Hè
- Tài nguyên động, thực vật quí hiếm (các sân chim Nam Bộ , 27 vườn Quốc gia (Cúc Phương , cát bà .... ) Đà Lạt, 44 khu bảo tồn thiên nhiên ....
2- Tài nguyên du lịch nhân văn (8’)
a- Công trình kiến trúc : Chùa Tây Phương, Tháp Chàm, Tòa Thánh Tây Ninh, Phố Cổ Hội An, Cố Đô Huế.....
b- Lễ hội dân gian : Lễ Chùa Hương , Hội đền Hùng, Hội Lim
c- Di tích lịch sử: Cố Đô Huế, đô Thị Cổ Hội An, Tháp Chàm Mỹ Sơn, Hội Trường Thống Nhất, Hội trưòng Ba đình, Cảng Nhà rồng
d- Làng nghề truyên thống : Lụa hà Đông, Gốm Bát tràng ...
Văn hóa dân gian
-Các món ăn 3 miền
- Hát đối đáp, Hát Quan Họ, hát Chèo
IV- CỦNG CỐ: (5’)
Hãy xác định trên lược đồ Việt Nam các trung tâm du lịch nổi tiếng?
Trắc nghiệm: hoạt động nội thương tập trung nhiều nhất ở vùng nào dưới đây:
Hai đồng bằng: Sông Hồng và Sông Cửu Long.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đông Nam Bộ.
Tây Nguyên.
V- DẶN DÒ: (2’)
HS học bài, làm bài tập 3 câu hỏi SGK
- Chuẩn bị giờ sau thực hành – Bài 16
Bút chì, bút chì màu.
Thước kẻ, xem lại vẽ biểu đồ tròn, biểu đồ cột chồng.
NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG :......................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
File đính kèm:
- DIA9_TIET15.doc