I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ:
1. BIỂU ĐỒ CỘT
a. Biểu đồ cột đơn
- Ý nghĩa: So sánh các đại lượng, động thái theo thời gian của một đối tượng địa lí. VD: Tình hình dân số qua một số năm, thu nhập bình quân đầu người một số nước Đông Nam Á.
- Cách vẽ:
+ Trục ngang: Chỉ thời gian (cần chia đơn vị thời gian nếu có) hoặc biểu hiện các đối tượng
+ Trục dọc: Chỉ số lượng (cần ghi chú đầu trục: biểu hiện đơn vị)
+ Chọn gốc toạ độ
7 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1979 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Vẽ và nhận xét biểu đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ
I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ:
1. BIỂU ĐỒ CỘT
a. Biểu đồ cột đơn
- Ý nghĩa: So sánh các đại lượng, động thái theo thời gian của một đối tượng địa lí. VD: Tình hình dân số qua một số năm, thu nhập bình quân đầu người một số nước Đông Nam Á.
- Cách vẽ:
+ Trục ngang: Chỉ thời gian (cần chia đơn vị thời gian nếu có) hoặc biểu hiện các đối tượng
+ Trục dọc: Chỉ số lượng (cần ghi chú đầu trục: biểu hiện đơn vị)
+ Chọn gốc toạ độ
+ Vẽ các cột theo số liệu: Bề rộng các cột bằng nhau, giá trị ghi trên đầu cột, không nối đỉnh cột
- Lưu ý: Các biểu đồ cột đơn biểu hiện các đối tượng khác nhau có thể vẽ cạnh nhau để dễ so sánh (cần làm kí hiệu khác nhau).
Ví dụ: So sánh diện tích cây công nghiệp và cây lương thực qua một số năm.
b. Biểu đồ cột chồng
- Ý nghĩa:
+ Vẽ theo giá trị tuyệt đối: Thể hiện quy mô và các thành phần của tổng thể
+ Vẽ theo giá trị tương đối: Thể hiện cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu theo thời gian, không gian
- Cách vẽ:
+ Vẽ hệ thống trục: Như trường hợp biểu đồ cột đơn
+ Vẽ chồng nối tiếp giá trị các thành phần của tổng thể trên một cột (theo thời gian, không gian)
Ví dụ: Sản lượng tôm nuôi năm 1995 và 2002 phân theo vùng
c. Biểu đồ thanh ngang
- Ý nghĩa: Để so sánh các đại lượng
- Cách vẽ: Đây là dạng biểu đồ cột được vẽ trên hệ thống trục ngược với biểu đồ cột đơn:
+ Trục ngang: Biểu hiện giá trị
+ Trục dọc: Biểu hiện các đối tượng vùng so sánh
Ví dụ: Tỉ lệ thất nghiệp các vùng.
2. BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ, ĐƯỜNG BIỂU DIỄN)
a. Biểu đồ đường
- Ý nghĩa: Cần trình bày sự thay đổi giá trị của một đại lượng theo thời gian hoặc thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Cách vẽ: Vẽ hệ thống trục. Xác định toạ độ từng điểm một - Nối các điểm lại. Có thể vẽ nhiều đồ thị trên cùng một hệ thống trục:
+ Trục dọc: Chỉ số lượng (số liệu đơn vị cần chính xác)
+ Trục ngang: Chỉ thời gian (cần chia đúng tỉ lệ thời gian)
(Nếu các đối tượng cùng đại lượng: Vẽ cùng đơn vị trên trục tung. Nếu các đối tượng đo bằng các đại lượng khác nhau: Vẽ hai đồ thị: Dùng hai trục tung biểu hiện hai đơn vị khác nhau, mỗi đồ thị ứng một trục. Vẽ nhiều đồ thị: Cần chuyển các đại lượng về giá trị tương đối. Lấy năm gốc bằng 100%, tìm chỉ số phát triển của các năm còn lại. Dựa vào số liệu vừa tìm được để vẽ.
- Lưu ý: Ghi giá trị trên các điểm xác định
b. Biểu đồ kết hợp: cột và đường
- Ý nghĩa: Thể hiện hai đối tượng khác nhau
Ví dụ: Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa hoặc biến động diện tích và sản lượng của một số loại cây
- Cách vẽ: Kết hợp cách vẽ cột và đường
- Lưu ý:
+ Trên trục ngang độ dài các vạch chia phải tương ứng tỉ lệ với các khoảng cách thời gian.
+ Khi vẽ biểu đồ cột, điểm chia khoảng cách thời gian là ở giữa của cột
Ví dụ: Sản lượng than, dầu mỏ, điện nước ta và thu nhập du lịch
3. BIỂU ĐỒ TRÒN
- Ý nghĩa: So sánh các thành phần trong một cơ cấu (tính theo %). Hai hay nhiều biểu đồ tròn so sánh quy mô, sự thay đổi tỉ trọng các thành phần trong cơ cấu theo thời gian (hoặc không gian)
Ví dụ: Biểu đồ cơ cấu công nghiệp qua 2 năm 1989, 1993 hoặc biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
- Cách vẽ: Một vòng tròn biểu hiện 100%. Bắt đầu vẽ đường bán kính thẳng đứng. Vẽ các thành phần theo đúng tỉ lệ (1% tương ứng 3.60) theo thứ tự đề bài và chiều kim đồng hồ. Ghi chú: Giải thích các kí hiệu đã vẽ, ghi số liệu ngay trên hình vẽ.
- Lưu ý: Khi vẽ từ 2 vòng tròn trở lên, cần chú ý vẽ độ lớn các vòng tròn theo giá trị so sánh (quy mô, cơ cấu)
4. BIỂU ĐỒ MIỀN
- Ý nghĩa: Thể hiện cơ cấu và động thái diễn biến của đối tượng (thường 4 mốc thời gian trở lên)
- Cách vẽ: Ranh giới giữa các miền được vẽ bằng đường đồ thị
Ví dụ: Sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta (%)
- Lưu ý: Phải ghi tên biểu đồ, chú thích.
II. BÀI TẬP
Câu 1: Cho bảng số liệu sau đây: (HSG huyện 2012 – 2013)
Năm
Tổng diện tích có rừng (triệu ha)
Trong đó
Độ che phủ (%)
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)
Diện tích rừng trồng (triệu ha)
1943
14.3
14.3
0.0
43.0
1983
7.2
6.8
0.4
22.0
2005
12.7
10.2
2.5
38.0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng giai đoạn 1943 – 2005 ở nước ta.
b. Nhận xét diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943 – 2005
c. Nêu phương hướng bảo vệ tài nguyên rừng.
Câu 2: Giá trị SX ngành trồng trọt của nước ta 1990 đến 2005 của nước ta như sau:
(KSHSG huyện 2012 – 2013)
Đơn vị: tỉ đồng
Nhóm cây trồng
1990
1995
2000
2005
Cây lương thực
33289,6
42110,4
55163,1
63852,5
Cây công nghiệp
6692,3
12149,4
21782,0
25585,7
Cây ăn quả, rau đậu và cây khác
9622,1
11923,6
13913,1
18459,4
Tổng số
49604,0
66183,4
9058,2
107897,6
a. Lập bảng số liệu thể hiện cơ cấu giá trị ngành trồng trọt qua các năm.
b. Nêu sự thay đổi trong cơ cấu giá tị sản xuất ngành trồng trọt? Sự thay đổi này nói lên điều gì?
Câu 3: Cho bảng số liệu sau đây: Dân số thành thị và nông thôn ở Việt Nam (KSHSG huyện 2012 – 2013) đơn vị: triệu người
Năm
1989
2000
2007
Nông thôn
51,5
58,9
61,8
Thành thị
12,9
18,8
23,3
a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn qua các năm
b. Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở nước ta.
Câu 4: Dựa vào bảng số liệu (HSG huyện 2011 – 2012)
Năm
Trâu
(nghìn con)
Bò
(nghìn con)
Lợn
(nghìn con)
Gia cầm
(triệu con)
1990
2854,1
3116,9
12260,5
107,4
1995
2962,8
3638,9
16306,4
142,1
2000
2897,2
4127,9
20193,8
196,1
2002
2814,4
4062,9
23169,5
233,3
a. Tính chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm từng năm (lấy năm 1990 = 100%)
b. Vẽ biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qu các năm 1990, 1995, 2000, 2002.
c. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tình hình tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta thời kì 1990 – 2002.
Câu 5: Dựa vào bảng số liệu sau đây: Diện tích và dân số nước ta năm 1990 (HSG huyện 2010 – 2011)
Địa hình
Diện tích
(Km2)
Dân số
(triệu người)
- Đồng bằng
- MN – Cao nguyên
85.000
240.000
60
16,3
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp
b. Nhận xét về sự phân bố dân cư nước ta
c. Ga thích nguyên nhân và phương hướng khắc phục
Câu 6: Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (HSG huyện 2006 – 2007)
Năm
Các nhóm cây
1990
2002
Diện tích (nghìn ha)
Diện tích (%)
Diện tích (nghìn ha)
Diện tích (%)
Tổng số
9040,0
100,0
12831,4
100,0
Cây lương thực
6474,6
71,6
8320,3
64,84
Cây công nghiệp
1199,3
13,3
2337,3
18,22
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
1366,1
15,1
2173,8
16,94
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 và 2002. (biểu đồ năm 2002 có bán kính lớn hơn biểu đồ năm 1990 khoảng 1,2 lần
b. Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỷ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây.
Câu 7: Cho bảng số liệu sau: Tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phên của Tây Nguyên so với cà nước trong các năm 1995, 1998, 2001 (KSHSG huyện 2010 – 2011)
Đơn vị: %
Năm
1995
1998
2001
Diện tích
79,0
79,3
85,1
Sản lượng
85,7
88,9
90,6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước trong các năm 1995, 1990, 2001 (cả nước = 100%)
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích tại sao cây cà phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên.
Câu 8: Dựa vào kiến thức và bảng số liệu
Năm
Ngành
2000
2008
Tổng số
37.609,9
44.915,8
Nông, lâm, ngư nghiệp
24.481,0
23.634,7
Công nghiệp, xây dựng
4.929,7
9.356,0
Dịch vụ
8.198,9
11.925,1
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động theo ngành
b. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
Câu 9: Dựa vào bảng số liệu: Diện tích rừng nước ta, năm 2000 (nghìn ha)
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Tổng cộng
4733,0
5397,5
1442,5
11573,0
a. Trình bày cơ cấu và tính % các loại rừng ở nước ta
b. Nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng.
Bài tập 1: Cho bảng số liệu:
Dân số Việt Nam giai đoạn 1921 - 2006 ( đơn vị: triệu người)
Năm
1921
1931
1941
1951
1955
1965
1975
1979
1989
1999
2005
2006
Số dân
15.6
17.7
20.9
23.1
25.1
35
47.6
52.5
64.4
76.6
83.1
84
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi dân số VN giai đoạn 1921 - 2006.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 2: Cho bảng số liệu:
Sản lượng dầu thô qua một số năm ( đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1986
1988
1990
1992
1995
1998
2000
2002
2005
Sản lượng
40
688
2700
5500
7700
12500
16291
16863
18519
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng dầu thô khai thác ở nước ta giai đoạn 1986 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 3: Cho bảng số liệu:
Diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 - 2005 ( đơn vị: nghìn ha)
Năm
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
Cây CN hàng năm
210.1
371.7
600.7
542
716.7
778.1
861.5
Cây CN lâu năm
172.8
256
470
657.3
902.3
1451.3
1633.6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm nước ta giai đoạn 1975 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 4: Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 - 2005 ( đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990
1992
1994
1996
1998
2000
2005
Giá trị xuất khẩu
2.4
2.5
4.1
7.3
9.4
14.5
32.4
Giá trị nhập khẩu
2.8
2.6
5.8
11.1
11.5
15.6
36.8
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ gia tăng giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 - 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài tập 5: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa nước ta
Năm
1990
1993
1995
1998
2000
Diện tích (nghìn ha)
6403
6560
6760
7360
7666
Sản lượng ( nghìn tấn)
19225
22800
24960
29150
32530
a. Tính năng suất lúa từng năm (tạ/ha)
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ gia tăng diện tích, sản lượng lúa và năng suất lúa.
c. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài tập 6: Cho bảng số liệu:
Số dân và sản lượng lúa cả nước của nước ta qua các năm.
Năm
1982
1986
1990
1995
1998
2002
Số dân(triệu người)
56.2
61.2
66
72
75.5
79.7
Sản lượng lúa( triệu tấn)
14.4
16
19.2
25
29.1
34.4
a. Tính sản lượng lúa bình quân trên đầu người qua từng năm ( kg/người/năm)
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ gia tăng số dân, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân trên đầu người qua các năm.
c. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài tập 7: Cho bảng số liệu về tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 2000 - 2007
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
DS (triệu
người)
77653.4
78685.8
79272.4
80902.4
82031.7
83106.3
84155.8
85195
Tỉ lệ GTDS (%)
1.36
1.35
1.32
1.47
1.40
1.31
1.26
1.23
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình dân số VN giai đoạn 2000 - 2007.
b. Nhận xét và giải thích.
Bài tập 8: Cho bảng số liệu về quá trình đô thị hóa ở nước ta.
Năm
1990
1995
2000
2003
2005
Số dân thành thị(triệu người)
12.9
14.9
18.8
20.9
22.3
Tỉ lệ dân cư thành thị (%)
19.5
20.8
24.2
25.8
26.9
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta gđ 1990-2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 9: Cho bảng số liệu:
Tình hình hoạt động du lịch nước ta từ 1991 đến 2005
Năm
1991
1995
1997
1998
2000
2005
Khách nội địa (Triệu lượt khách)
1.5
5.5
8.5
9.6
11.2
16
Khách quốc tế(Triệu lượt khách)
0.3
1.4
1.7
1.5
2.1
3.5
Doanh thu từ DL (nghìn tỉ đồng)
0.8
8
10
14
17
3.03
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện hoạt động du lịch nước ta từ 1991 đến 2005
b. Nhận xét và giải thích hoạt động du lịch nước ta từ 1991 đến 2005
Bài tập 10: Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta
( giá so sánh năm 1994) (đơn vị: tỉ đồng)
Thành phần kinh tế
1995
2005
Nhà nước
51990
249085
Ngoài nhá nước
25451
308854
Khu vực có vấn đầu tư nước ngoài
25933
433110
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta năm 1995 và 2005.
b. Nhận xét và giải thích.
Bài tập 11: Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm 2005 ( đơn vị: nghìn ha)
Cả nước
TDNMBB
Tây Nguyên
Cây CN lâu năm
1633.6
91
634.3
Cà phê
497.4
3.3
445.4
Chè
122.5
80
27
Cao su
482.7
-
109.4
Cây khác
531
7.7
52.5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện qui mô và cơ diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây nguyên năm 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự giống nhau và khác nhau về sản xuất cây công nghiệp của 2 vùng này.
Bài tập 12: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu sản lượng thịt các loại năm 1990, 2000, 2005. ( đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Tổng
Thịt trâu
Thịt bò
Thịt lợn
Thịt gia cầm
1990
1412.3
49.3
70.1
1080
212.9
2000
1853.2
48.4
93.8
1418.1
292.9
2005
2812.2
59.8
142.2
2288.3
321.9
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thịt các loại năm 1990, 2000, 2005.
b. Phân tích sự PT của ngành chăn nuôi và sự thay đổi cơ cấu sản xuất chăn nuôi.
Bài tập 13: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng Sông Hồng ( %)
Năm
1986
1990
1995
2000
2005
Nông - lâm - ngư
49.6
45.6
32.6
29.1
25.1
Công nghiệp - xây dựng
25.1
22.7
25.4
27.5
29.9
Dịch vụ
29.0
31.7
42.0
43.4
45.0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng Bằng Sông Hồng giai đoạn 1986 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự sự chuyển dịch đó.
Bài tập 14: Cho bảng số liệu:
Diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 - 2005 ( đơn vị: nghìn ha)
Năm
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
Cây CN hàng năm
210.1
371.7
600.7
542
716.7
778.1
861.5
Cây CN lâu năm
172.8
256
470
657.3
902.3
1451.3
1633.6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm nước ta giai đoạn 1975 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
File đính kèm:
- DANG BAI TAP VE BIEU DO.doc