Bài giảng môn học Hình học lớp 11 - Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiết 4)

Hãy nêu các cách xác định một mặt phẳng?

Cho bốn điểm A,B,C và D không đồng phẳng. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AD và BC.

?.Tìm giao tuyến của hai mp(IBC) và mp(KAD)

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Hình học lớp 11 - Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 Hình Hoïc :TRƯỜNG THPT LÝ THÁNH TÔNG HỌC DẠYGi¸o viªn: TrÇn Träng NghiÖp BÀI 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG Khái niệm mở đầu I Các tính chất thừa nhận II Cách xác định một mặt phẳng III Hình chóp và tứ diện IVKIABCDKiểm tra bài cũCho bốn điểm A,B,C và D không đồng phẳng. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AD và BC.?.Tìm giao tuyến của hai mp(IBC) và mp(KAD)Hãy nêu các cách xác định một mặt phẳng? 1 2III. Cách xác định một mặt phẳng 1. Hình chópA1A2A3A4A5A6A7SBài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngI. Khái niệm mở đầu II. Các tính chất IV. Hình chóp và tứ diện A1A2A3A4A5SA1A2A3A4A5SA1A2A3A4A5IV. Hình chóp và tứ diện 1. Hình chópHình gồm đa giác A1A2An và n tam giác SA1A2, SA2A3, SA3A4,, SAnA1 gọi là hình chóp1. Hình chópKH:S.A1A2A3AnHình chóp S.A1A2A3A4A5S: đỉnhĐa giác A1A2An: mặt đáy SA1A2,,SAnA1: các mặt bên SA1, SA2, , SAn : các cạnh bên A1A2, A2A3, , AnA1 : các cạnh đáyBài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngIV. Hình chóp và tứ diện 2. Tứ diệnHình gồm bốn tam giác ABC, ACD, ABD, và BCD gọi là hình tứ diện (tứ diện)1. Hình chópKH:ABCDHình tứ diện có bốn mặt là các tam giác đều gọi là hình tứ diện đều.Đỉnh A và mặt BCD 2. Tứ diệnCho 4 điểm ABCD không đồng phẳng.BDCABài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngĐỉnh:A, B, C, DCạnh:AB, BC, CD, DA, CA, BDCạnh đối diện:AB và CD, AC và BD, AD và BCABC, ACD, ABD, BCDCác mặt của tứ diện:Đỉnh không nằm trên một mặt gọi là đỉnh đối diện với mặt đó:Đỉnh B và mặt ACDĐỉnh C và mặt ABDĐỉnh D và mặt ABCIV. Hình chóp và tứ diện 1. Hình chóp2. Tứ diện VDBài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngCho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành ABCD. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của AB, AD, SC. Tìm giao điểm của mp(MNP) với các cạnh của hình chóp và giao tuyến của mp(MNP) với các mặt của hình chóp.Chú ý:SABDCLKPMNEFĐa giác MEPFN là thiết diện (hay mặt cắt) của hình chóp S.ABCD khi cắt bởi mp(MNP).Thiết diện (hay mặt cắt) của hình H khi cắc bởi mp (P) là phần chung của H và (P)IV. Hình chóp và tứ diện 1. Hình chóp2. Tứ diệnVD1VD2Bài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngCho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD, trên cạnh AD lấy điểm P không trùng với trung điểm của AD. a) Gọi E là giao điểm của đường thẳng MP và đường thẳng BD. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (PMN) và (BCD)b) Tìm giao điểm của mặt phẳng (PMN) và BCENMBCDAPFTieát hoïc ñaõ KEÁT THUÙCTh©n ¸I chµo thÇy c« vµ c¸c em!

File đính kèm:

  • pptDai cuong ve duong thang va mat phang hoan chinh.ppt