Bài giảng môn học Hình học lớp 11 - Tiết 18 - Câu hỏi bài tập

. Kiến thức: Hs được luyện tập các dạng toán

• Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng.

• Xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.

• Xác định thiết diện của một hình chóp cắt bỏi một mặt phẳng.

2. Kỹ năng:

• Tìm giao tuyến, giao điểm, thiết diện.

• Vẽ hình biểu diễn một hình trong không gian.

 3. Tư duy và thái độ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Hình học lớp 11 - Tiết 18 - Câu hỏi bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI BÀI TẬP Tiết 18 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hs được luyện tập các dạng toán Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng. Xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. Xác định thiết diện của một hình chóp cắt bỏi một mặt phẳng. 2. Kỹ năng: Tìm giao tuyến, giao điểm, thiết diện. Vẽ hình biểu diễn một hình trong không gian. 3. Tư duy và thái độ: Tư duy logic, nhạy bén. Luyện tập khả năng trình bày, vẽ hình. Tư duy không gian. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của học sinh: bài cũ, bài tập. 2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng, đồ dùng dạy học. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức (1‘): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (‘): kết hợp trong quá trình kiểm tra. 3. Bài mới: tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 15’ Hoạt động 1: bài tập 1 Bài tập 1. (11/50 SGK) Giới thiệu bài tập 1 (11/50 SGK), yêu cầu một Hs lên bảng vẽ hình. Gợi ý cho Hs thông qua các câu hỏi: muốn tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng ta làm như thế nào? Trong mp(CMN) đường thẳng nào cắt SO? Giao tuyến của hai mặt phẳng là đường thẳng như thế nào? Cách tìm giao tuyến? Hai mặt phẳng (SAD) và (CMN) có các điểm nào chung (phân biệt)? Yêu cầu hai Hs lên bảng giải hoàn chỉnh hai câu, Gv nhận xét, bổ sung. Khắc sâu một lần nữa cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng và tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. Đọc đề bài, một Hs lên bảng vẽ hình. Trả lời các câu hỏi của Gv và lên bảng hoàn thành bài giải. a) Trong mp(SAC), gọi I là giao điểm của CM và SO. Khi đó I cũng là giao điểm của mp(CMN) và đường thẳng SO. b) Trong mp(SBD), gọi E là giao điểm của NI và SD. Ta có M và E là hai điểm chung của hai mặt phẳng (SAD) và (CMN) nên đường thẳng ME là giao tuyến của hai mặt phẳng này. 12’ Hoạt động 2: bài tập 2 Bài tập 2. (15/51 SGK) Giới thiệu bài tập 2 (15/51 SGK), yêu cầu một Hs lên bảng vẽ hình. Hd cho Hs thông qua các câu hỏi: thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng là gì? Tìm các đoạn giao tuyến đó như thế nào? Kí hiệu O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi O’ là giao điểm của A’C’ và SO; D’ là giao điểm của hai đường thẳng B’O’ và SD. Khi D’ thuộc SD và không thuộc SD thì thiết diện lần lượt là các hình gì? Yêu cầu hai Hs vẽ trong hai trường hợp cụ thể. Đọc đề bài, một Hs lên bảng vẽ hình cơ bản. Trả lời các câu hỏi của Gv, lên bảng vẽ. Kí hiệu O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi O’ là giao điểm của A’C’ và SO; D’ là giao điểm của hai đường thẳng B’O’ và SD. Nếu D’ thuộc đoạn SD thì thiết diện là tứ giác A’B’C’D’. Nếu D’ nằm trên phần kéo dài của cạnh SD, ta gọi E là giao điểm của CD và C’D’, F là giao điểm của AD và A’D’. Khi đó thiết diện là ngũ giác A’B’C’EF. 15’ Hoạt động 3: bài tập 3 Bài tập 3. (16/51 SGK) Giới thiệu bài tập 3 (16/51 SGK), yêu cầu Hs lên bảng vẽ hình. Hd cho Hs thông qua các câu hỏi: tìm hai điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng (SAC), (SBM)? Đường thẳng nào trong mp(SAC) cắt BM? Xác định các đoạn giao tuyến của mp(ABM) với các mặt của hình chóp. Gọi Hs lên bảng trình bày bài giải. Đọc đề bài, một Hs lên bảng vẽ hình. Trả lời các câu hỏi của Gv, lên bảng trình bày bài giải. a) Gọi N = SMÇCD, O = ACÇBN. Khi đó SO = (SAC) Ç (SBM). b) Trong mp(SBM), đường thẳng BM cắt SO tại I. Ta có I=BMÇ(SAC). c) Trong mp(SAC), đường thẳng AI cắt SC tại P. Ta có P và M là hai điểm chung của mp(ABM) và mp(SCD). vậy (ABM) Ç (SCD) = PM. Đường thẳng PM cắt SD tại Q. thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mp(ABM) là tứ giác ABPQ. 4. Củng cố và dặn dò (2‘): các dạng toán vừa luyện tập. 5. Bài tập về nhà: các bài tập còn lại.

File đính kèm:

  • docTiet 18.doc