Bài giảng môn học Toán học lớp 11 - Kiểm tra 1 tiết

Bài 1: (6 điểm)

 Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d có phương trình 3x + y – 3 = 0. Viết phương trình ảnh của đường thẳng trên qua:

a) Phép đối xứng trục Ox.

b) Phép tịnh tiến theo vectơ (-2; 1).

Phép quay tâm O, góc quay 900

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Toán học lớp 11 - Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Quế Sơn Tổ Toán – Tin ---- KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: HÌNH HỌC 11 (Cơ bản) -------- Họ và tên học sinh: Lớp: ĐỀ 01: Bài 1: (6 điểm) Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d có phương trình 3x + y – 3 = 0. Viết phương trình ảnh của đường thẳng trên qua: Phép đối xứng trục Ox. Phép tịnh tiến theo vectơ (-2; 1). Phép quay tâm O, góc quay 900. Bài 2: (2 điểm) Cho đường thẳng a và một điểm I không thuộc đường thẳng. Hãy dựng và nêu cách dựng ảnh của đường thẳng a qua phép đối xứng tâm I. Bài 3: (2 điểm) Cho hai đường tròn nằm ngoài nhau (O1; R) và (O2; 3R). Hãy xác định tâm vị tự và tỉ số vị tự biến đường tròn (O1) thành đường tròn (O2). BÀI LÀM: Trường THPT Quế Sơn Tổ Toán – Tin ---- KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: HÌNH HỌC 11 (Cơ bản) -------- Họ và tên học sinh: Lớp: ĐỀ 02: Bài 1: (6 điểm) Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d có phương trình 3x – y – 3 = 0. Viết phương trình ảnh của đường thẳng trên qua: Phép đối xứng trục Oy. Phép tịnh tiến theo vectơ (2; -1). Phép quay tâm O, góc quay 900. Bài 2: (2 điểm) Cho đường thẳng b và một điểm M không thuộc đường thẳng. Hãy dựng và nêu cách dựng ảnh của đường thẳng b qua phép đối xứng tâm M. Bài 3: (2 điểm) Cho hai đường tròn nằm ngoài nhau (O1; R) và (O2; 2R). Hãy xác định tâm vị tự và tỉ số vị tự biến đường tròn (O1) thành đường tròn (O2). BÀI LÀM: ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT HÌNH HỌC 11 (Cơ bản) Đáp án đề 01 Điểm Bài 1: (d) 3x + y – 3 = 0 Biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục Ox: Û Thay vào phương trình d, ta được: 3x’ – y’ – 3 = 0 Vậy phương trình đường thẳng ảnh cần tìm là: 3x – y – 3 = 0 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến (-2; 1): Û Thay vào phương trình d, ta được: 3x’ + y’ + 2 = 0 Vậy phương trình đường thẳng ảnh cần tìm là: 3x + y + 2 = 0 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Giao điểm của d và hai trục Ox, Oy là A(1; 0) và B(0; 3) Qua phép quay tâm O, góc quay 900, ta có ảnh của A, B lần lượt là: A’(0; 1) và B’(-3; 0) Đường thẳng ảnh là đường thẳng qua hai điểm A’ và B’. Phương trình đường thẳng ảnh cần tìm là: x – 3y + 3 = 0 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Bài 2: Hình vẽ a' a I A' A Vẽ được I là trung điểm AA’ Vẽ được a // a’ Cách dựng: Lấy điểm A bất kỳ trên đường thẳng a. Dựng A’ sao cho I là trung điểm của AA’ Qua A’, dựng đường thẳng song song với a Đường thẳng vừa dựng là ảnh của đường thẳng a qua phép đối xứng tâm I 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ I2 I1 N O2 M' O1 M Bài 3: Hình vẽ Vẽ chính xác bán kính của 2 đường trong Xác định đúng tâm vị tự I1. Xác định đúng tâm vị tự I2. Tỉ số vị tự k1 = 2 Tỉ số vị tự k2 = -2 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ (Học sinh làm cách khác đúng được cho điểm tối đa) Đáp án đề 02 Điểm Bài 1: (d) 3x – y – 3 = 0 Biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục Oy: Û Thay vào phương trình d, ta được: – 3x’ – y’ – 3 = 0 Vậy phương trình đường thẳng ảnh cần tìm là: 3x + y + 3 = 0 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến (2; -1): Û Thay vào phương trình d, ta được: 3x’ + y’ + 2 = 0 Vậy phương trình đường thẳng ảnh cần tìm là: 3x + y + 2 = 0 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Giao điểm của d và hai trục Ox, Oy là A(1; 0) và B(0; 3) Qua phép quay tâm O, góc quay 900, ta có ảnh của A, B lần lượt là: A’(0; 1) và B’(-3; 0) Đường thẳng ảnh là đường thẳng qua hai điểm A’ và B’. Phương trình đường thẳng ảnh cần tìm là: x – 3y + 3 = 0 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Bài 2: Hình vẽ a' a I A' A Vẽ được I là trung điểm AA’ Vẽ được a // a’ Cách dựng: Lấy điểm A bất kỳ trên đường thẳng a. Dựng A’ sao cho I là trung điểm của AA’ Qua A’, dựng đường thẳng song song với a Đường thẳng vừa dựng là ảnh của đường thẳng a qua phép đối xứng tâm I 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Bài 3: Hình vẽ I2 I1 N O2 M' O1 M Vẽ chính xác bán kính của 2 đường trong Xác định đúng tâm vị tự I1. Xác định đúng tâm vị tự I2. Tỉ số vị tự k1 = 2 Tỉ số vị tự k2 = -2 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ (Học sinh làm cách khác đúng được cho điểm tối đa)

File đính kèm:

  • docKiem tra 1 tiet HH 11 co ban.doc