Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Bài 23, 24 - Tiết 1: Củng cố kiến thức

. Về kiến thức:

- Bám sát chương trình, củng cố, giải đáp những vướng mắc của HS trong Tiết 37, 38, 39, 40 đã học.

- Nâng cao, bổ sung thêm một chút kiến thức, thông tin bài 23.

2. Về kĩ năng:

- Vận dụng các công thức về động lượng, đ/l bảo toàn động lượng, công, công suất để giải một số BT nâng cao.

 

docx4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Bài 23, 24 - Tiết 1: Củng cố kiến thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/12/2010 Ngày dạy: Tiết.., Lớp, Thứ..Ngày.Tháng.Năm 20. Tiết.., Lớp, Thứ..Ngày.Tháng.Năm 20. Tiết 1: CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI 23 + BÀI 24 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Bám sát chương trình, củng cố, giải đáp những vướng mắc của HS trong Tiết 37, 38, 39, 40 đã học. - Nâng cao, bổ sung thêm một chút kiến thức, thông tin bài 23. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng các công thức về động lượng, đ/l bảo toàn động lượng, công, công suất để giải một số BT nâng cao. 3. Về thái độ: - Tích cực hoạt động tìm hiểu thêm kiến thức. II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Về phương pháp: - Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống gồm: đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, tạo tình huống có vấn đề và khơi dậy nhu cầu giải quyết tình huống có vấn đề ở các em. - Sử dụng phương pháp dạy học trực quan (bằng thực nghiệm, bằng mô hình). 2. Về phương tiện dạy học – chuẩn bị của GV – chuẩn bị của HS: a. Về phương tiện dạy học: - Giáo án, sgk, phấn, thước kẻ, đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của GV: - Giải đáp các câu hỏi của HS và bổ sung kiến thức mới. c. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị các câu hỏi và xem lại kiến thức bài 23 + 24 đã được học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của học sinh và ổn định trật tự lớp. Ghi tên những Hs vắng mặt vào sổ đầu bài: Lớp: Tổng số Vắng: 10A 10A 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới : a. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hôm nay cô sẽ giải đáp những thắc mắc và những vấn đề các em chưa hiểu hay chưa nắm rõ ở bài 23 + 24. Tiếp đó cô sẽ bổ sung thêm thông tin về bài 23. Còn bài 24 khái niệm công và công suất chúng ta đã được học ở lớp 8, và được học lại ở lớp 10 nên cô không bổ sung thêm kiến thức nữa. Sau đó nếu còn thời gian cô sẽ cho các em chữa một số BT nâng cao. - Lắng nghe các công việc GV nêu ra ở tiết này. b.Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt: Hoạt động 1: Giải đáp những vướng mắc của HS về những vấn đề đã học ở các tiết trước, bổ sung thêm thông tin cho bài 23: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt - Trước tiên ở Bài 23, các em có những vấn đề gì cần được giải đáp hay có chỗ nào chưa hiểu không? Hãy mạnh dạn đưa ra câu hỏi của mình? - Ở Bài 24, các em có những vấn đề gì cần được giải đáp hay có chỗ nào chưa hiểu không? Hãy mạnh dạn đưa ra câu hỏi của mình? - Bổ sung thêm thông tin cho bài 23: + Định lí biến thiên động lượng và pt Niu-Tơn: F=m.a a. Trong khuôn khổ cơ học cổ điển Niu-Tơn thì: m = const, do đó: m.a = F tương đương với Định lí biến thiên động lượng. Định lí biến thiên động lượng được viết dưới dạng: ∆p=∆mv=F.∆t Chỉ nghiệm đúng trong TH: F=const hoặc nếu F thay đổi thì F là trị TB của các lực tác dụng và ∆t nhỏ. b. Trong khuân khổ Thuyết tương đối của Anh-xtanh thì: m thay đổi theo vận tốc (chẳng hạn Tên lửa): m=m01-v2c2 m0 là khối lượng nghỉ. Do đó pt Niu-tơn không còn nghiệm đúng nữa nhưng đ/lí biến thiên động lượng vẫn đúng: ∆p=∆(mv)=∆(m0v1-v2c2)=F∆t, với gt F=const. Nếu F= 0 thì: p= m0v1-v2c2= const - Đưa ra các câu hỏi mà các em chưa được rõ hay chưa hiểu hết. - Tiếp thu, lĩnh hội kiến thức mới. + Định lí biến thiên động lượng và pt Niu-Tơn: F=m.a a. Trong khuôn khổ cơ học cổ điển Niu-Tơn thì: m = const, do đó: m.a = F tương đương với Định lí biến thiên động lượng. Định lí biến thiên động lượng được viết dưới dạng: ∆p=∆mv=F.∆t Chỉ nghiệm đúng trong TH: F=const hoặc nếu F thay đổi thì F là trị TB của các lực tác dụng và ∆t nhỏ. b. Trong khuân khổ Thuyết tương đối của Anh-xtanh thì: m thay đổi theo vận tốc (chẳng hạn Tên lửa): m=m01-v2c2 m0 là khối lượng nghỉ. Do đó pt Niu-tơn không còn nghiệm đúng nữa nhưng đ/lí biến thiên động lượng vẫn đúng: ∆p=∆(mv)=∆(m0v1-v2c2)=F∆t, với gt F=const. Nếu F= 0 thì: p= m0v1-v2c2= const Hoạt động 2: Khắc sâu kiến thức, cho HS làm 1 số BT nâng cao: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Bài toán : Một ô tô chuyển động lên dốc, mặt nghiêng một gócso với mặt nằm ngang, chiều dài dốc l. Hệ số ma sát giữa ô tô và dốc là (hình vẽ) a. Có những lực nào tác dụng lên ôtô? b. Tính công của lực đó? c. Chỉ rõ công cản và công phát động? - Làm việc cá nhân trên phiếu học tập. F N Fms P a. Các lực tác dụng lên ôtô: F;P;Fms;N b. Công của các lực đó: c. + Công vì Fmscản trở chuyển động, do đó công của lực ma sát là công cản. + Công vì Flà lực phát động, do đó công của lực F là công phát động. + Công công cản. a. Các lực tác dụng lên ôtô: F;P;Fms;N b. Công của các lực đó: c. Công vì Fmscản trở chuyển động, do đó công của lực ma sát là công cản. + Công vì Flà lực phát động, do đó công của lực F là công phát động. + Công công cản. 4. Dặn dò: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nhắc nhở Hs về làm các BT trong sgk và SBT. - Giờ sau chữa BT và kiểm tra vở BT. Hs nghe GV giao BTVN và làm đầy đủ BT theo y/c của GV. Phê duyệt của tổ trưởng CM:

File đính kèm:

  • docxTC tuần 20.docx