Kiến thức:
- Viết được công thức định luật II Niuton cho từng vật có trong hệ.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải được một số bài toán đơn giản trong SGK và SBT.
- Thực hiện chính xác các phép toán cộng hai vectơ, đại số và các giá trị lượng giác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Soạn phương pháp giải bài toán vật chuyển động trên mặt phẳng ngang.
- Giải một số bài tập trong SGK và SBT.
2. Học sinh: Giải các bài toán đã giao về nhà.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Chuyển động của hệ vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vấn đề 18: CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được công thức định luật II Niuton cho từng vật có trong hệ.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải được một số bài toán đơn giản trong SGK và SBT.
- Thực hiện chính xác các phép toán cộng hai vectơ, đại số và các giá trị lượng giác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Soạn phương pháp giải bài toán vật chuyển động trên mặt phẳng ngang.
- Giải một số bài tập trong SGK và SBT.
2. Học sinh: Giải các bài toán đã giao về nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động 1: Trình bày phương pháp giải bài toán (12 phút)
CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ VẬT KHÔNG CÓ LỰC MA SÁT .
I. Hệ vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.
- Bước 1: Chiều dương là chiều chuyển động. Mốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động.
- Bước 2: Xác định các lực tác dụng lên vật và vẽ hình.
- Bước 3: Áp dụng định luật II Niuton cho từng vật.
- Bước 4: Chiếu phương trình các phương chuyển động theo chiều dương ® Tìm các lực tác dụng lên vật.
* Chú ý : Các vật trong hệ chuyển động cùng một gia tốc: a1 = a2 =...= an khi các vật liên kết với nhau bằng dây không giãn, thanh cứng...Khối lượng ròng rọc không đáng kể: T1 = T2 =...= Tn.
II. Chuyển động của hệ vật trên mặt phẳng nghiêng. (Thực hiện giống bài toán I)
2. Hoạt động 2: Giải bài toán thuận (31 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
Bài tập III.7 SBT – Trang 52.
- Phân tích lực tác dụng lên hai vật m1 và m2?
- Chọn chiều chuyển động?
- Dây không giãn ta có kết luận gì?
- Theo định luật III Niuton thì T1 và T2 như thế nào?
- Áp dụng định luật II Niuton cho vật m1? Và chiếu phương trình đó lên phương chuyển động theo chiều dương?
- Áp dụng định luật II Niuton cho vật m1? Và chiếu phương trình đó lên phương chuyển động theo chiều dương?
- Từ đó tìm gia tốc của hai vật?
- Viết công thức tính quãng đường cho vật m1?
- Từ đó tìm thời gian chuyển động của vật m1?
- Từ công thức (2) hãy tính lực căng dây?
- Lên bảng thực hiện
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật m1 như hình ve.õ
- Vì dây không giãn nên a1 = a2 = a
- Ta có T1 = T2 = T
- Áp dụng định luật II Niuton:
++(1)
- Chiếu phương trình (1) lên phương chuyển động theo chiều dương ta có:
T1 = m1a1 hay T = m1a(2)
- Áp dụng định luật II Niuton:
+(3)
- Chiếu phương trình (3) lên chiều chuyển động theo chiều dương ta có:
-T2 + P2 = m2a2 hay m2g –T = m2a (4)
- Tự giải.
- Quãng đường vật m1 chuyển động được là s = at2
Thời gian chuyển động của vật m1: t . Khi vật m1 chuyển động đến mép bàn thì s = 1,5m ta có: t = = 1,1(s).
- Lực căng dây T = m1.a = 2,45.3 = 7,35(N).
Bài tập III.7 SBT – Trang 52.
m1
m2
+
+
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật m1 như hình vẽ. Mốc thời gian là lúc hệ hai vật bắt đầu chuyển động.
- Vì dây không giãn nên a1 = a2 = a
- Định luật III Niuton ta có T1 = T2 = T
a. Tìm gia tốc của mỗi vật.
* Xét vật m1
- Lực tác dụng vào vật m1: trọng lực , phản lực , lực căng dây
- Áp dụng định luật II Niuton:
++(1)
- Chiếu phương trình (1) lên phương chuyển động theo chiều dương ta có:
T1 = m1a1 hay T = m1a(2)
* Xét vật m2
- Lực tác dụng vào vật m1: trọng lực , lực căng dây .
- Áp dụng định luật II Niuton:
+(3)
- Chiếu phương trình (3) lên chiều chuyển động theo chiều dương ta có:
-T2 + P2 = m2a2 hay m2g –T = m2a (4)
- Thay (2) vào (4) ta có:
m2g – m1a = m2a
« m2g = (m1 + m2)a
« a = .g
« a.9,8 = 2,45(m/s2)
- Vậy hai vật chuyển động với gia tốc bằng 2,5(m/s2).
b. Lúc đầu vật m1 đứng yên ta có v01 = 0. Quãng đường vật m1 chuyển động được là s = at2 ® Thời gian chuyển động của vật m1: t . Khi vật m1 chuyển động đến mép bàn thì s = 1,5m ta có: t = = 1,1(s).
c. Lực căng dây T = m1.a = 2,45.3 = 7,35(N).
4. Hoạt động 4: Dặn dò (2 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Làm các bài tập III.8
2. Soạn bài: Động lượng.
1. Ghi nhận vào vở bài tập.
2. Ghi nhận vào vở soạn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- VD 18 - OTHKI.doc